Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của KIDVita-TDF
- L-Lysin HCL 300mg
- Thiamin hydrochloride 3mg
- Riboflavin natri phosphate 3.5mg
- Pyridoxine hydrochloride 6mg
- Cholecalciferol 400iu
- d-α-tocopheryl acetat 15mg
- Niacinamide 20mg
- Dexpanthenol 10mg
- Calcium 130mg
- Thiamin hydrochloride 3mg
- Riboflavin natri phosphate 3.5mg
- Pyridoxine hydrochloride 6mg
- Cholecalciferol 400iu
- d-α-tocopheryl acetat 15mg
- Niacinamide 20mg
- Dexpanthenol 10mg
- Calcium 130mg
2. Công dụng của KIDVita-TDF
Thuốc KIDvita - TDF được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Bổ sung acid amin, vitamin và khoáng chất mà cơ thể thiếu hụt do khẩu phần ăn không cung cấp đủ.
- Hỗ trợ tăng cường sức khỏe, tăng sức đề kháng của cơ thể.
- Đóng vai trò trong sự hình thành và phát triển chiều cao, trí tuệ của trẻ nhỏ một cách toàn diện.
- Bổ sung acid amin, vitamin và khoáng chất mà cơ thể thiếu hụt do khẩu phần ăn không cung cấp đủ.
- Hỗ trợ tăng cường sức khỏe, tăng sức đề kháng của cơ thể.
- Đóng vai trò trong sự hình thành và phát triển chiều cao, trí tuệ của trẻ nhỏ một cách toàn diện.
3. Liều lượng và cách dùng của KIDVita-TDF
Cách dùng
Thuốc có dạng siro, dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc có dạng siro, dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng KIDVita-TDF
Thuốc KIDvita - TDF chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng KIDVita-TDF
Chưa có dữ liệu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
- Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
8. Tác dụng không mong muốn
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
10. Dược lý
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

