lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro tiêu đờm cho trẻ em Ambroco chai 60ml

Siro tiêu đờm cho trẻ em Ambroco chai 60ml

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Siro
Công dụng:

Tiêu chất nhầy và làm tan đàm

Thương hiệu:United International Pharma
Số đăng ký:VD-16167-11
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩLê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ambroco

Mỗi 5mL (1 muỗng cà phê) Xi-rô trẻ em chứa:
Hoạt chất: Ambroxol Hydrochloride 15 mg.
Tá dược: Sorbitol Solution, Glycerin, Propylene Glycol, Edetate Disodium, Methylparaben, Propylparaben, Polyethylene Glycol, Povidone, Sodium Chloride, Citric acid, Sodium Citrate, Sucralose, Hương cam, Màu vàng FD&C số 6, Nước tinh khiết.

2. Công dụng của Ambroco

Để điều trị các bệnh cấp và mãn tính của đường hô hấp có liên quan đến sự tiết bất thường của phế quản và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm, đặc biệt là viêm phế quản mãn, viêm phế quản dạng hen và hen phế quản.

3. Liều lượng và cách dùng của Ambroco

Uống thuốc ngay sau bữa ăn.
< 6 tháng 1,25 mL (1/4 muỗng cà phê) mỗi 12 giờ.
7 tháng đến 2 tuổi 2,5 mL (1/2 muỗng cà phê) mỗi 12 giờ.
2 đến 6 tuổi 2,5 mL (1/2 muỗng cà phê) mỗi 8 giờ.
7 đến 12 tuổi 5 mL (1 muỗng cà phê) mỗi 8-12 giờ.
Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng Ambroco

Dị ứng với ambroxol.

5. Thận trọng khi dùng Ambroco

Tính an toàn lúc có thai và lúc cho con bú chưa được chứng minh. Nên thận trọng khi dùng thuốc, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tính an toàn lúc có thai và lúc cho con bú chưa được chứng minh. Nên thận trọng khi dùng thuốc, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

7. Tác dụng không mong muốn

Nói chung, ambroxol được dung nạp tốt. Thỉnh thoảng những trường hợp bị nhức đầu, tiểu nhiều, và mệt mỏi được báo cáo. Rối loạn tiêu hóa nhẹ như buồn nôn, nôn, và tiêu chảy có thể xảy ra. Cũng có vài trường hợp tăng tiết nhiều chất nhầy ở trẻ nhũ nhi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

Không thấy tương tác thuốc với ambroxol. Có thể dùng ambroxol với các thuốc khác, đặc biệt là các thuốc thường dùng trong hội chứng phế quản như là corticosteroids, thuốc giãn phế quản, lợi tiểu và kháng sinh.

9. Dược lý

Dược lực học
Ambroxol là một dẫn xuất của chất tan đàm, bromhexine. Thuốc kích thích tuyến nhầy tiết dịch, và cắt đứt hệ acid glycoprotein trong đàm nhầy khiến đàm bớt nhầy dính hơn. Ambroxol kích thích lông nhầy hoạt động và gia tăng khả năng làm sạch của lông nhầy, làm cho việc khạc đàm loãng trở nên dễ dàng hơn.

Dược động học
Ambroxol được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Ambroxol đạt nồng độ tối đa trong máu trong vòng 0.5 đến 3 giờ và thời gian bán hủy khoảng 7 - 12 giờ. Khoảng 1/3 liều dùng được chuyển hóa tại gan.
Uống nhiều liều ambroxol không gây tích lũy thuốc. Sau khi uống, khoảng 85 - 90% thuốc được bài tiết trong nước tiểu. Chưa đến 10% được bài tiết dưới dạng không đổi.

10. Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(13 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

10
3
0
0
0