Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Kidi Funvon
Mỗi 30 ml sirô thuốc chứa:
Bromhexin HCl 24 mg, Phenylephrin HCl 15 mg, Guaifenesin 300 mg
Thành phần tá dược: Acid citric, natri benzoat, glycerin, sorbitol 70%, menthol, strawberry flavour, amaranth colour, patente colour, đường RE, nước RO.
Bromhexin HCl 24 mg, Phenylephrin HCl 15 mg, Guaifenesin 300 mg
Thành phần tá dược: Acid citric, natri benzoat, glycerin, sorbitol 70%, menthol, strawberry flavour, amaranth colour, patente colour, đường RE, nước RO.
2. Công dụng của Kidi Funvon
Rối loạn tiết dịch phế quản, thúc đẩy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp do làm long đờm, giảm tạm thời sổ mũi, nhảy mũi, xung huyết mũi do cảm lạnh, viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, viêm thanh quản, viêm hầu họng và viêm xoang.
3. Liều lượng và cách dùng của Kidi Funvon
Trẻ em :
- Từ 2 đến 4 tuổi: 2,5 ml (1/2 muỗng cà phê) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày.
- Từ 4 đến 6 tuổi: 5,0 ml (1 muỗng cà phê) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày.
- Từ 6 đến 12 tuổi: 7,5 ml (1,5 muỗng cà phê) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày.
Trên 12 tuổi và người lớn: 10 ml (2 muỗng cà phê) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày.
- Từ 2 đến 4 tuổi: 2,5 ml (1/2 muỗng cà phê) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày.
- Từ 4 đến 6 tuổi: 5,0 ml (1 muỗng cà phê) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày.
- Từ 6 đến 12 tuổi: 7,5 ml (1,5 muỗng cà phê) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày.
Trên 12 tuổi và người lớn: 10 ml (2 muỗng cà phê) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Kidi Funvon
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch nặng, nhịp thanh thất.
Cường giáp nặng hoặc bị glôcôme góc đóng.
Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch nặng, nhịp thanh thất.
Cường giáp nặng hoặc bị glôcôme góc đóng.
5. Thận trọng khi dùng Kidi Funvon
- Cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
- Người bệnh có tiền sử loét dạ dày.
- Người bệnh hen vì có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
- Người bệnh suy gan, suy thận nặng, tăng huyết áp, cường giáp, đái tháo đường typ 1, bệnh tim, bệnh mạch máu ngoại vi, tăng nhãn áp.
- Người cao tuổi hoặc suỵ nhược, quá yếu không có khả năng khạc đờm do đó sẽ làm tăng ứ đờm.
Trong thành phần có chứa natri benzoat nếu dùng thời gian dài có thể dẫn đến tích lũy natri.
Do thuốc có chứa glycerin, thận trọng với người bệnh ở tình trạng tinh thần lú lẫn, suy tim sung huyết, lão suy ở người cao tuổi, đái tháo đường và mất nước trầm trọng.
Thuốc có thể gây tăng đường huyết, đường niệu do có chứa sucrose nên thận trọng cho người đái tháo đường. Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như: không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase.
Thuốc có chứa sorbitol nên báo cho Thầy thuốc biết nếu bạn bị tắc ống mật hoặc suy gan nặng. Bệnh di truyên hiếm gặp không dung nạp fructose, galactose, có thể nhuận tràng nhẹ.
- Người bệnh có tiền sử loét dạ dày.
- Người bệnh hen vì có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
- Người bệnh suy gan, suy thận nặng, tăng huyết áp, cường giáp, đái tháo đường typ 1, bệnh tim, bệnh mạch máu ngoại vi, tăng nhãn áp.
- Người cao tuổi hoặc suỵ nhược, quá yếu không có khả năng khạc đờm do đó sẽ làm tăng ứ đờm.
Trong thành phần có chứa natri benzoat nếu dùng thời gian dài có thể dẫn đến tích lũy natri.
Do thuốc có chứa glycerin, thận trọng với người bệnh ở tình trạng tinh thần lú lẫn, suy tim sung huyết, lão suy ở người cao tuổi, đái tháo đường và mất nước trầm trọng.
Thuốc có thể gây tăng đường huyết, đường niệu do có chứa sucrose nên thận trọng cho người đái tháo đường. Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như: không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase.
Thuốc có chứa sorbitol nên báo cho Thầy thuốc biết nếu bạn bị tắc ống mật hoặc suy gan nặng. Bệnh di truyên hiếm gặp không dung nạp fructose, galactose, có thể nhuận tràng nhẹ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Vì tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai chưa được xác minh, do đó cần cân nhắc giữa lợi ích của thuốc với các tác dụng phụ có thể có.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, vì vậy phải rất thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Nếu cần dùng thì tốt nhất không cho con bú.
Vì tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai chưa được xác minh, do đó cần cân nhắc giữa lợi ích của thuốc với các tác dụng phụ có thể có.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, vì vậy phải rất thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Nếu cần dùng thì tốt nhất không cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Kích động thần kinh, lo âu, khó ngủ, nhức đầu, chóng mặt, run rẩy đầu chi, ra mồ hôi.
- Nguy cơ ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm.
- Suy hô hấp.
- Có thể gây dị ứng da, ban da, mày đay.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Kích động thần kinh, lo âu, khó ngủ, nhức đầu, chóng mặt, run rẩy đầu chi, ra mồ hôi.
- Nguy cơ ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm.
- Suy hô hấp.
- Có thể gây dị ứng da, ban da, mày đay.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Báo cho Thầy thuốc biết các thuốc bạn đang dùng để tránh tương tác.
- Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropin (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin.
- Dùng phối họp bromhexin với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản.
- Dùng đồng thời phenylephrine với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muón về tim mạch.
- Phenylphrine có thể làm giảm hiệu lực của các thuôc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquine, guanethidine, reserpine, methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (amitriptyline, imipramine): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrine.
- Dùng đồng thời phenylephrine với alkaloid nấm cựa gà (ergotamine và methylsergid): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.
- Dùng đồng thời phenylephrine với digoxin: Làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim.
- Dùng đồng thời phenylephrine với atropine sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrine gây ra.
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
- Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropin (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin.
- Dùng phối họp bromhexin với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản.
- Dùng đồng thời phenylephrine với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muón về tim mạch.
- Phenylphrine có thể làm giảm hiệu lực của các thuôc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquine, guanethidine, reserpine, methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (amitriptyline, imipramine): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrine.
- Dùng đồng thời phenylephrine với alkaloid nấm cựa gà (ergotamine và methylsergid): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.
- Dùng đồng thời phenylephrine với digoxin: Làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim.
- Dùng đồng thời phenylephrine với atropine sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrine gây ra.
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc loãng đàm - Giảm xung huyết mũi (thuốc chủ vận alpha - adrenergic).
- Bromhexin HCl là chất có tác dụng long đờm. Do hoạt hóa tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi acid mucopolysaccharid nên thuốc làm lỏng đờm hơn và ít quánh hơn. Giúp đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.
- Phenylephrine hydrochloride là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha 1 adrenergic, gây co mạch, giảm xung huyết mũi và xoang.
- Guaifenesin có tác dụng long đờm, thúc đẩy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp, làm trơn đường hô hấp bị kích thích.
- Bromhexin HCl là chất có tác dụng long đờm. Do hoạt hóa tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi acid mucopolysaccharid nên thuốc làm lỏng đờm hơn và ít quánh hơn. Giúp đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.
- Phenylephrine hydrochloride là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha 1 adrenergic, gây co mạch, giảm xung huyết mũi và xoang.
- Guaifenesin có tác dụng long đờm, thúc đẩy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp, làm trơn đường hô hấp bị kích thích.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều của bromhexin: Cho đến nay chưa thấy có báo cáo về quá liều của bromhexin. Nếu xảy ra trường hợp quá liều cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều của phenylephrin: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, nhịp tim chậm, thường có thể xảy ra sớm. Nếu xảy ra trường hợp quá liều có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn - adrenergic như phentolamin 5-10 mg, tiêm tĩnh mạch; nếu cần có thể lặp lai. Cần chủ ý điều tri triệu chứng và hỗ trợ.
- Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều của phenylephrin: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, nhịp tim chậm, thường có thể xảy ra sớm. Nếu xảy ra trường hợp quá liều có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn - adrenergic như phentolamin 5-10 mg, tiêm tĩnh mạch; nếu cần có thể lặp lai. Cần chủ ý điều tri triệu chứng và hỗ trợ.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Không dùng quá 1 tháng kể từ ngày mở nắp chai.
Không dùng quá 1 tháng kể từ ngày mở nắp chai.