Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Naomy
- Dextromethorphan hydrobromid 120mg
- Clorpheniramin maleat 31,92mg
- Amoni clorid 1200mg
- Glyceryl guaiacolat 1200mg
Tá dược vđ 120ml
(Natri citrat, natri benzoat, acid citric, natri saccharin, đường trắng.
amaranth, hương liệu dâu tây, nước tinh khiết).
- Clorpheniramin maleat 31,92mg
- Amoni clorid 1200mg
- Glyceryl guaiacolat 1200mg
Tá dược vđ 120ml
(Natri citrat, natri benzoat, acid citric, natri saccharin, đường trắng.
amaranth, hương liệu dâu tây, nước tinh khiết).
2. Công dụng của Naomy
- Giảm các triệu chứng họ trong các trường hợp; Ho do cảm lạnh, cảm cúm, họ khan, họ di ủng, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt và mẫn ngứa. Ho do hút nhiều thuốc lá, hít phải chất gây kích ứng.
3. Liều lượng và cách dùng của Naomy
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Mỗi lần uống 15ml, 3 - 4 lần ngày
- Từ 7 - 12 tuổi: Mỗi lần uống 10ml, 3 - 4 lần/ngày.
- Từ 2 - 6 tuổi: Mỗi lần uống 5ml, 3 - 4 lần/ngày.
- Trẻ sơ sinh: Mỗi lần uống 1,25 - 25ml, 3 - 4 lần/ngày.
- Từ 7 - 12 tuổi: Mỗi lần uống 10ml, 3 - 4 lần/ngày.
- Từ 2 - 6 tuổi: Mỗi lần uống 5ml, 3 - 4 lần/ngày.
- Trẻ sơ sinh: Mỗi lần uống 1,25 - 25ml, 3 - 4 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Naomy
- Bệnh nhân bị hen suyễn, suy hô hấp, glocom góc hẹp, ở nước tiểu đo rồi loạn niêu đạo tuyến tiền liệt
- Các bệnh nhân đang dùng thuộc ức chế monoamine oxidase hoặc các bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Các bệnh nhân đang dùng thuộc ức chế monoamine oxidase hoặc các bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Naomy
- Người lái xe và vận hành máy móc thận trọng khi dùng thuốc này vì có thể gây buồn ngủ. Kiêng rượu khi dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Vì Glyceryl quaiacolat qua được nhau thai nên không dùng cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú. Chỉ dùng khi thất cần thiết và phải theo sự hướng dẫn của Bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú. Chỉ dùng khi thất cần thiết và phải theo sự hướng dẫn của Bác sĩ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng dùng thuốc
này vì có thể gây buồn ngủ.
này vì có thể gây buồn ngủ.
8. Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng buồn ngủ từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu nhưng sẽ giảm sau vài ngày. Khô miệng, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, nhịp tim nhanh, nổi mề đay
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Các chất ức chế monoamine oxidase (MAO) và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm kéo dài và tăng tác dụng anticholinergic và tác động an thần của các thuốc khảng histamine.
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung trang của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Quinidin ức chế cytochrom P4502D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tang các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
- Kiêng rượu khi dùng thuốc.
- Khi dùng thuốc này cũng thời với các thuốc trị viêm mũi, chống dị ứng hay trị cảm cúm khác phải có ý kiến của thầy thuốc.
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung trang của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Quinidin ức chế cytochrom P4502D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tang các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
- Kiêng rượu khi dùng thuốc.
- Khi dùng thuốc này cũng thời với các thuốc trị viêm mũi, chống dị ứng hay trị cảm cúm khác phải có ý kiến của thầy thuốc.
10. Dược lý
- Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm họ có tác dụng lên trung tâm họ ở hành não, không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.
Dextromethorphan hydrobromid có hiệu quả nhất trong điều trị hạ màn tình, không có đòm. Hiệu lực của Dextromethorphan hydrobromid gần tương đương với hiệu lực của codein nhưng ít gây tác dụng ở đường tiêu hóa hơn.
- Clorpheniramin maleat là một chất đối kháng histamin. Tác dụng kháng histamin thông qua phong bế cạnh tranh các thu thể H1 của các tế bào tác động. Trong các tác dụng kháng histamine, nó đối kháng các đáp ứng đi ủng (dàn mạch, tăng độ thấm thành mạch, tăng tiết chất nhầy) của mô mũi
- Glyceryl guaiacolat làm gia tăng dịch tiết đường hô hấp do đó làm loãng các chất tiết khác của phế quản để dễ bị tống xuất ra ngoài.
- Amoni clorid gây kích ứng nhẹ trên niêm mạc dạ dày và phản xạ dạ dày Thần kinh phế vị nên làm tăng tiết dịch nhờn đường hô hấp, giảm khô và đau rất đường hô hấp. Ammoni clorid làm giảm độ nhàn của đòm nền có tác dụng làm loãng đảm, giúp để giảm đờm ra ngoài.
Dextromethorphan hydrobromid có hiệu quả nhất trong điều trị hạ màn tình, không có đòm. Hiệu lực của Dextromethorphan hydrobromid gần tương đương với hiệu lực của codein nhưng ít gây tác dụng ở đường tiêu hóa hơn.
- Clorpheniramin maleat là một chất đối kháng histamin. Tác dụng kháng histamin thông qua phong bế cạnh tranh các thu thể H1 của các tế bào tác động. Trong các tác dụng kháng histamine, nó đối kháng các đáp ứng đi ủng (dàn mạch, tăng độ thấm thành mạch, tăng tiết chất nhầy) của mô mũi
- Glyceryl guaiacolat làm gia tăng dịch tiết đường hô hấp do đó làm loãng các chất tiết khác của phế quản để dễ bị tống xuất ra ngoài.
- Amoni clorid gây kích ứng nhẹ trên niêm mạc dạ dày và phản xạ dạ dày Thần kinh phế vị nên làm tăng tiết dịch nhờn đường hô hấp, giảm khô và đau rất đường hô hấp. Ammoni clorid làm giảm độ nhàn của đòm nền có tác dụng làm loãng đảm, giúp để giảm đờm ra ngoài.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng quả liễu của Dextromethorphan bao gồm buồn nôn, nôn, nhìn mở, rung giật nhãn cầu, ảo giác, bí tiểu, suy hô hấp, co giật. Điều trị hỗ trọ dùng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại tới tổng liều lông nếu cần.
- Triệu chứng quá liễu của Clorpheniramin bao gồm buồn ngủ, kích thích hệ thần kinh trung ương, con đồng kinh, ngũng thỏ, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine phản ứng loạn trương lực và truy tim mạch, loạn nhịp, Điều trị triệu chứng và hỗ trợ va da dày hoặc gây nên hàng sao ipecacuanha, sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tây để hạn chế hấp thụ Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp cần điều trị tích cực. Điều trị co giật bằng tiềm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin.
- Triệu chứng quá liễu của Clorpheniramin bao gồm buồn ngủ, kích thích hệ thần kinh trung ương, con đồng kinh, ngũng thỏ, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine phản ứng loạn trương lực và truy tim mạch, loạn nhịp, Điều trị triệu chứng và hỗ trợ va da dày hoặc gây nên hàng sao ipecacuanha, sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tây để hạn chế hấp thụ Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp cần điều trị tích cực. Điều trị co giật bằng tiềm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin.
12. Bảo quản
Để ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.