lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro ho Bilbroxol 30mg/5ml hộp 1 chai 150ml

Siro ho Bilbroxol 30mg/5ml hộp 1 chai 150ml

Danh mục:Thuốc tác động lên hệ hô hấp
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Siro
Thương hiệu:Bilim Ilac
Số đăng ký:VN-17476-13
Nước sản xuất:Thổ Nhĩ Kỳ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bilbroxol 30mg/5ml

Hoạt chất Ambroxol 0,9g/150ml.
Tá dược vừa đủ 1 chai dung tích 150ml.

2. Công dụng của Bilbroxol 30mg/5ml

-Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
-Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu đề phòng các biến chứng ở phổi.

3. Liều lượng và cách dùng của Bilbroxol 30mg/5ml

Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống sau khi ăn với nước.
Liều dùng
-Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 7 ml/lần x 3 lần/ngày. Sau đó uống ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
-Trẻ em 5 – 10 tuổi: 2,5 ml/lần x 3 lần/ngày. Sau đó uống ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
-Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1,25 ml/lần x 3 lần/ngày. Sau đó uống ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
-Trẻ em dưới 2 tuổi: 1,25 ml/lần x 2 lần/ngày. Sau đó uống ngày 1 lần nếu dùng kéo dài.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Bilbroxol 30mg/5ml

-Bệnh nhân đã biết quá mẫn với ambroxol.
-Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

5. Thận trọng khi dùng Bilbroxol 30mg/5ml

Cần chú ý với người loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của việc sử dụng ambroxol đường uống tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Bilbroxol Syrup, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-Tiêu hóa: Ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-Da: Dị ứng, chủ yếu phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-Toàn thân: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, khô miệng.
-Gan: Tăng các transaminase.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
-Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

-Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycylin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
-Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với thuốc khác trên lâm sàng.

10. Dược lý

Dược lực học
-Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ. Thực nghiệm trên lâm sàng cho kết quả tác dụng thay đổi.
-Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản. Các tài liệu mới đây cho thấy, thuốc có tác dụng cả đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng. Khi dùng ambroxol cũng có tác dụng tốt đối với người bệnh ứ protein phế nang mà không chịu rửa phế quản.
Dược động học
-Hấp thu: Ambroxol hấp thụ nhanh và gần như hoàntoàn với liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 – 3 giờ sau khi dùng thuốc.
-Phân bố
Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%.
Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 7 – 12 giờ.
-Chuyển hóa – Thải trừ: Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều. Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

6
4
0
0
0