Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Baby Septol
Mỗi 5ml thuốc có chứa:
- Sulfamethoxazole 200mg.
- Trimethoprim 40mg.
- Tá dược vừa đủ.
- Sulfamethoxazole 200mg.
- Trimethoprim 40mg.
- Tá dược vừa đủ.
2. Công dụng của Baby Septol
Thuốc được sử dụng điều trị trong các trường hợp sau đây:
- Các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm phế quản mạn tính, viêm xoang, viêm phổi, viêm tai giữa ở trẻ nhỏ.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh dục.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá với các biểu hiện như tiêu chảy, viêm ruột.
- Các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm phế quản mạn tính, viêm xoang, viêm phổi, viêm tai giữa ở trẻ nhỏ.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh dục.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá với các biểu hiện như tiêu chảy, viêm ruột.
3. Liều lượng và cách dùng của Baby Septol
Cách sử dụng
- Có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
- Lắc đều lọ thuốc trước mỗi lần sử dụng để các dược chất phân tán đều trong hỗn dịch và chia liều chính xác hơn..
- Thuốc thường được cho trẻ sử dụng tối thiểu trong 5 ngày. Nếu sau 1 tuần điều trị mà các triệu chứng không giảm thì cần trao đổi với bác sĩ để tìm hướng xử trí.
Liều dùng
- Trẻ em từ 2 - 6 tháng tuổi: 2,5ml/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ từ 6 tháng - 6 tuổi: 5ml/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 10ml/lần, ngày 2 lần.
- Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 20ml/lần, ngày 2 lần.
- Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc liên tiếp là 12 giờ đồng hồ.
- Có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
- Lắc đều lọ thuốc trước mỗi lần sử dụng để các dược chất phân tán đều trong hỗn dịch và chia liều chính xác hơn..
- Thuốc thường được cho trẻ sử dụng tối thiểu trong 5 ngày. Nếu sau 1 tuần điều trị mà các triệu chứng không giảm thì cần trao đổi với bác sĩ để tìm hướng xử trí.
Liều dùng
- Trẻ em từ 2 - 6 tháng tuổi: 2,5ml/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ từ 6 tháng - 6 tuổi: 5ml/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 10ml/lần, ngày 2 lần.
- Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 20ml/lần, ngày 2 lần.
- Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc liên tiếp là 12 giờ đồng hồ.
4. Chống chỉ định khi dùng Baby Septol
Không sử dụng thuốc với các đối tượng sau:
- Người bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Trẻ dưới 2 tháng tuổi, bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng hoặc bị thiếu máu hồng cầu to.
- Người bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Trẻ dưới 2 tháng tuổi, bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng hoặc bị thiếu máu hồng cầu to.
5. Thận trọng khi dùng Baby Septol
- Đối với bệnh nhân suy gan, thận mức độ nhẹ và vừa cần xem xét giảm liều.
- Nên uống tối thiểu 1,5 lít nước/ ngày để tránh sỏi niệu.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người bị rối loạn huyết học, bệnh nhân thiếu G6PD, thiếu folate, suy thận, người cao tuổi.
- Nên uống tối thiểu 1,5 lít nước/ ngày để tránh sỏi niệu.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người bị rối loạn huyết học, bệnh nhân thiếu G6PD, thiếu folate, suy thận, người cao tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc sử dụng trong thời kỳ mang thai có thể gây tác dụng xấu như sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi đặc biệt là ba tháng đầu. Vì vậy, phụ nữ có thai không nên dùng thuốc. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định.
- Thuốc có thể truyền qua sữa mẹ. Do đó, không nên hoặc hạn chế tối đa việc dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
- Thuốc có thể truyền qua sữa mẹ. Do đó, không nên hoặc hạn chế tối đa việc dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không làm ảnh hưởng đến người đang lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ với tần suất khác nhau được nêu dưới đây:
- Thường gặp:
+ Toàn thân: sốt.
+ Da: ngứa, phát ban.
+ Hệ tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Ít gặp:
+ Da: Mày đay.
+ Máu: giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
- Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, ù tai.
+ Ảo giác, viêm màng não vô khuẩn.
+ Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch, nhạy cảm ánh sáng.
+ Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
+ Vàng da, ứ mật, hoại tử gan.
+ Tăng kali máu, giảm đường huyết.
+ Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
- Thường gặp:
+ Toàn thân: sốt.
+ Da: ngứa, phát ban.
+ Hệ tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Ít gặp:
+ Da: Mày đay.
+ Máu: giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
- Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, ù tai.
+ Ảo giác, viêm màng não vô khuẩn.
+ Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch, nhạy cảm ánh sáng.
+ Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
+ Vàng da, ứ mật, hoại tử gan.
+ Tăng kali máu, giảm đường huyết.
+ Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
9. Tương tác với các thuốc khác
Khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể gặp một số tương tác sau:
- Sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông máu như Warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc làm tăng nồng độ của Methotrexate huyết thanh, có thể dẫn đến quá liều và tăng độc tính của thuốc.
- Sulfamethoxazole hay Trimethoprim tương tác với thuốc lợi tiểu nhóm Thiazid, Phenytoin, Pyrimethamin, thuốc hạ đường huyết, Indomethacin.
Khi sử dụng thuốc, nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn, tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông máu như Warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc làm tăng nồng độ của Methotrexate huyết thanh, có thể dẫn đến quá liều và tăng độc tính của thuốc.
- Sulfamethoxazole hay Trimethoprim tương tác với thuốc lợi tiểu nhóm Thiazid, Phenytoin, Pyrimethamin, thuốc hạ đường huyết, Indomethacin.
Khi sử dụng thuốc, nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn, tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
10. Dược lý
- Sulfamethoxazole là một Sulfamid kháng khuẩn hoạt động dựa trên cơ chế tác động vào enzym dihydropteroate synthetase, tác động này làm ức chế quá trình tổng hợp acid folic - chất thiết yếu của tế bào vi khuẩn.
- Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn dựa trên cơ chế tác động vào enzym dihydrofolate reductase, điều này gây ức chế quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
- Cả hai hoạt chất đều ức chế tổng hợp acid folic của vi khuẩn dựa trên sự tác động vào 2 emzym ở 2 giai đoạn khác nhau. Khi kết hợp 2 hoạt chất này với nhau, tác dụng của thuốc tăng lên giúp giảm liều điều trị, giảm được độc tính và giảm sự kháng thuốc. Ngoài ra, còn mở rộng phổ kháng khuẩn. Thuốc tác động lên nhiều vi khuẩn gram (-) và gram (+) như E.coli, salmonella, Shigella, H.influenzae. Hơn nữa thuốc còn tác động lên các vi khuẩn kỵ khí và vi khuẩn đã kháng thuốc như Enterococcus,...
- Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn dựa trên cơ chế tác động vào enzym dihydrofolate reductase, điều này gây ức chế quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
- Cả hai hoạt chất đều ức chế tổng hợp acid folic của vi khuẩn dựa trên sự tác động vào 2 emzym ở 2 giai đoạn khác nhau. Khi kết hợp 2 hoạt chất này với nhau, tác dụng của thuốc tăng lên giúp giảm liều điều trị, giảm được độc tính và giảm sự kháng thuốc. Ngoài ra, còn mở rộng phổ kháng khuẩn. Thuốc tác động lên nhiều vi khuẩn gram (-) và gram (+) như E.coli, salmonella, Shigella, H.influenzae. Hơn nữa thuốc còn tác động lên các vi khuẩn kỵ khí và vi khuẩn đã kháng thuốc như Enterococcus,...
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Quá liều: Khi xảy ra bất cứ bất thường nào do quá liều gây ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
12. Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Để xa tầm tay trẻ em.