Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Atucsol
- la hán quả: 6000mg
- cát căn: 4600mg
- húng chanh: 4600mg
- thiên trúc quỳ: 4600mg
- tía tô: 3000 mg
- hoa kinh giới: 3000mg
- hạ liên thảo (nhọ nồi): 2600mg
- phục linh: 1800mg
- thục địa: 1800mg
- tỏi: 1800mg
- hẹ: 1800mg
- cao cúc tím: 1000mg
- cao lá thường xuân: 500mg
- thymomodulin: 50mg
- keo ong: 50mg
- cát căn: 4600mg
- húng chanh: 4600mg
- thiên trúc quỳ: 4600mg
- tía tô: 3000 mg
- hoa kinh giới: 3000mg
- hạ liên thảo (nhọ nồi): 2600mg
- phục linh: 1800mg
- thục địa: 1800mg
- tỏi: 1800mg
- hẹ: 1800mg
- cao cúc tím: 1000mg
- cao lá thường xuân: 500mg
- thymomodulin: 50mg
- keo ong: 50mg
2. Công dụng của Atucsol
Giúp bổ phế, hỗ trợ giảm tăng tiết đờm, ho nhiều, đau rát họng, ho khan do ho kéo dài, giảm hắt hơi, chảy nước mũi, cảm lạnh do thời tiết thay đổi thất thường.
3. Liều lượng và cách dùng của Atucsol
Lắc đều trước khi dùng, uống sau ăn.
- trẻ từ 0-3 tháng tuổi: 5ml/ lần/ ngày
- trẻ từ 3 tháng-6 tuổi: 5ml/ lần, ngày 2 lần
- trẻ từ 7-12 tuổi: 10ml/ lần, ngày 1-2 lần
- trẻ trên 12 tuổi và người lớn: 20ml/ lần, ngày 1-2 lần
- phụ nữ mang thai và cho con bú: 10ml/ lần, ngày 3 lần.
- trẻ từ 0-3 tháng tuổi: 5ml/ lần/ ngày
- trẻ từ 3 tháng-6 tuổi: 5ml/ lần, ngày 2 lần
- trẻ từ 7-12 tuổi: 10ml/ lần, ngày 1-2 lần
- trẻ trên 12 tuổi và người lớn: 20ml/ lần, ngày 1-2 lần
- phụ nữ mang thai và cho con bú: 10ml/ lần, ngày 3 lần.
4. Đối tượng sử dụng
Người ho khan, ho có đờm, ho kéo dài, ho cảm lạnh do thay đổi thời tiết, ho do viêm họng, viêm phế quản, người đau rát họng.
5. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
6. Lưu ý
Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.