lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Sát trùng vết thương, vết loét và viêm răng lợi Oxy Già 3% Sagopha chai x 60ml

Sát trùng vết thương, vết loét và viêm răng lợi Oxy Già 3% Sagopha chai x 60ml

Danh mục:Dung dịch sát trùng
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Dung dịch
Thương hiệu:Sagopha
Số đăng ký:VS-4944-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trực tiếp trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Oxy Già 3% Sagopha

Hydrogen peroxide 6.03 Natri salicylat 6mg

2. Công dụng của Oxy Già 3% Sagopha

Dung dịch Oxy già được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Rửa sạch, sát trùng vết thương và vết loét. Súc miệng trong trường hợp viêm răng lợi; viêm miệng cấp. Nhỏ tại dế rửa ống tai, loại bỏ ráy tai, khi tại có mủ.

3. Liều lượng và cách dùng của Oxy Già 3% Sagopha

Cách dùng Dung dịch Oxy già dùng bôi ngoài. Dùng gòn thấm thuốc và bôi lên vết thương hoặc nhỏ thuốc trực tiếp lên vết thương. Liều dùng Pha loãng oxy già 10 TT (3%) với cùng thể tích nước khi nhỏ tại. Pha loãng với cùng thể tích nước khi súc miệng. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Oxy Già 3% Sagopha

Dung dịch Oxy già chống chỉ định trong các trường hợp sau: Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không nhỏ thuốc vào những khoang kín của cơ thể. Không nhỏ thuốc vào tai khi có thủng màng nhĩ.

5. Thận trọng khi dùng Oxy Già 3% Sagopha

Khi sử dụng nhắc lại nhiều lần nước oxy già 10 thể tích làm thuốc rửa miệng hoặc súc miệng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Không ảnh hưởng. Thời kỳ cho con bú Không ảnh hưởng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng Dung dịch Oxy già, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100: Chưa có báo cáo. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Chưa có báo cáo. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có báo cáo.

10. Dược lý

Dược lực học Chưa có báo cáo. Dược động học Chưa có báo cáo.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Làm gì khi dùng quá liều? Chưa có báo cáo. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. Thuốc chỉ sử dụng khi cần và không theo lịch trình, nên trường hợp quên liều gần như không xảy ra.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
2
0
0
0