Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Glusamin 500 (Pymepharco)
THÀNHPHẢN: Mỗi viên nang chứa
Glucosamin sulfat natri clorid tương đương
Glucosamin sulfat natri 500mg Glucosamin 395mg
Tá được: magnesi stearat
Glucosamin sulfat natri clorid tương đương
Glucosamin sulfat natri 500mg Glucosamin 395mg
Tá được: magnesi stearat
2. Công dụng của Glusamin 500 (Pymepharco)
Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
3. Liều lượng và cách dùng của Glusamin 500 (Pymepharco)
Dùng cho người trên 18 tuổi: uống từ 1250mg đến 1500mg glucosamin/ngày (3 viên/ngày), chia làm 3 lần.
Có thể dùng đơn độc glucosamin sulfat hoặc phối hợp với thuốc khác như Chondroitin 1200 mg/ngày.
Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thẻ, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng đề đảm bảo hiệu quả điều trị.
Có thể dùng đơn độc glucosamin sulfat hoặc phối hợp với thuốc khác như Chondroitin 1200 mg/ngày.
Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thẻ, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng đề đảm bảo hiệu quả điều trị.
4. Chống chỉ định khi dùng Glusamin 500 (Pymepharco)
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu
quả điều trị.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu
quả điều trị.
5. Thận trọng khi dùng Glusamin 500 (Pymepharco)
Thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị tiểu đường, cần kiểm tra thường xuyên đường huyết ở những bệnh nhân này khi sử dụng glucosamin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Nên hỏi ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Glucosamin không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Rất hiếm khi bị rối loạn đường tiêu hóa như ợ nóng, khó chịu vùng thượng vị.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Thận trọng khi dùng đồng thời glucosamin với thuốc điều trị tiểu đường, do có thể làm giảm tác dụng của thuốc điều trị tiểu đường.
10. Dược lý
Glucosamin sulfat đóng vai trò kích thích, duy trì bền vững cấu trúc và chức năng của sụn trong các khớp của cơ thể, làm giảm đau xương khớp, cải thiện chức năng sụn.
Chức năng chính của glucosamin là tham gia vào quá trình tổng hợp thành phần sụn khớp. Kích thích tế bào ở sụn tổng hợp các proteoglycan, là thành phần cơ bản cấu tạo nên các khớp sụn ở đầu xương tại khớp.
Glucosamin ức chế một số enzym gây phá hủy sụn khớp, giảm các gốc tự do gây tác hại đến các tế bào sinh sụn. Ngoài ra, thuốc còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm triệu chứng mắt calci ở xương, làm tăng sinh sản chất nhầy ở dịch khớp.
Chức năng chính của glucosamin là tham gia vào quá trình tổng hợp thành phần sụn khớp. Kích thích tế bào ở sụn tổng hợp các proteoglycan, là thành phần cơ bản cấu tạo nên các khớp sụn ở đầu xương tại khớp.
Glucosamin ức chế một số enzym gây phá hủy sụn khớp, giảm các gốc tự do gây tác hại đến các tế bào sinh sụn. Ngoài ra, thuốc còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm triệu chứng mắt calci ở xương, làm tăng sinh sản chất nhầy ở dịch khớp.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa tìm thấy thông tin về quá liều glucosamin.
12. Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.