Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Novotane Ultra
Thành phần: Mỗi ml có chứa hoạt chất:
Polyethylen glycol 400: 4mg
Propylen glycon: 3mg
Polyethylen glycol 400: 4mg
Propylen glycon: 3mg
2. Công dụng của Novotane Ultra
Để giảm tạm thời các chứng rát và kích ứng do khô mắt.
3. Liều lượng và cách dùng của Novotane Ultra
Nhỏ 1 hay 2 giọt vào mắt bị bệnh tùy theo nhu cầu.
4. Chống chỉ định khi dùng Novotane Ultra
Bệnh nhân quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Novotane Ultra
Chỉ dùng nhỏ mắt, không sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Nếu thuốc bị đổi màu hoặc bị mờ đục.
- Nếu nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose
Khi sử dụng thuốc cần lưu ý:
- Không chạm đầu ống nhỏ vào bất cứ bề mặt nào để tránh lây nhiễm.
- Đậy nắp sau mỗi lần sử dụng
Ngưng sử dụng trong các trường hợp sau:
- Cảm thấy bị đau mắt.
- Bị thay đổi thị lực.
- Đỏ hoặc ngứa mắt ngày càng nặng lên hoặc kéo dài hơn 72 giờ.
- Nếu thuốc bị đổi màu hoặc bị mờ đục.
- Nếu nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose
Khi sử dụng thuốc cần lưu ý:
- Không chạm đầu ống nhỏ vào bất cứ bề mặt nào để tránh lây nhiễm.
- Đậy nắp sau mỗi lần sử dụng
Ngưng sử dụng trong các trường hợp sau:
- Cảm thấy bị đau mắt.
- Bị thay đổi thị lực.
- Đỏ hoặc ngứa mắt ngày càng nặng lên hoặc kéo dài hơn 72 giờ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Dữ liệu trên lâm sàng về tác dụng dược lý của thành phần thuốc cũng như kinh nghiệm sử dụng cho thấy không ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh đang bú sữa mẹ. Việc sử dụng là được phép và an toàn trên nhóm đối tượng này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể ảnh hưởng đến thị lực gây mờ tạm thời dẫn đến nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc. Cần phải thận trọng khi sử dụng.
8. Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng dị ứng: ngứa hoặc phát ban hoặc sưng ở mặt hoặc tay, sưng hoặc ngứa ở miệng hoặc cổ họng, tức ngực.
- Làm thay đổi thị lực.
- Đau mắt, mẩn đỏ hoặc dị ứng.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
- Làm thay đổi thị lực.
- Đau mắt, mẩn đỏ hoặc dị ứng.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc khi sử dụng đồng thời. Nên nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút nếu sử dụng các thuốc nhỏ mắt khác nhau.
10. Bảo quản
- Giữ nơi khô ráo, thoáng mát.
- Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Nhiệt độ bảo quản dưới 30℃.
- Để xa tầm với của trẻ.
- Đậy kín nắp sau mỗi lần sử dụng.
- Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Nhiệt độ bảo quản dưới 30℃.
- Để xa tầm với của trẻ.
- Đậy kín nắp sau mỗi lần sử dụng.