Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Xylobalan Nasal Drop 0,05%
Dược chất:
- 1 ml dung dịch có chứa: 0,5 mg xylometazolin hydrochlorid
- 1 giọt có chứa: 0,025 mg xylometazolin hydrochlorid
Tá dược: dinatri phosphat dodecahydrat, natri dihydrogen phosphat monohydrat, natri chlorid, sorbitol, dinatn edetat, dung dịch benzalkonium chlorid, nước tinh khiết
- 1 ml dung dịch có chứa: 0,5 mg xylometazolin hydrochlorid
- 1 giọt có chứa: 0,025 mg xylometazolin hydrochlorid
Tá dược: dinatri phosphat dodecahydrat, natri dihydrogen phosphat monohydrat, natri chlorid, sorbitol, dinatn edetat, dung dịch benzalkonium chlorid, nước tinh khiết
2. Công dụng của Xylobalan Nasal Drop 0,05%
Điều trị hỗ trợ:
- Viêm xoang cấp hoặc con cấp trong viêm xoang mạn.
- Viêm mũi dị ứng.
- Xylobalan 0,05% được chỉ định sử dụng cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi.
- Viêm xoang cấp hoặc con cấp trong viêm xoang mạn.
- Viêm mũi dị ứng.
- Xylobalan 0,05% được chỉ định sử dụng cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi.
3. Liều lượng và cách dùng của Xylobalan Nasal Drop 0,05%
Nhỏ mũi.
Liều dùng:
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:
- Nhỏ 1-2 giọt cho mỗi bên mũi một lần, 1-2 lần mỗi ngày, mỗi lần cách nhau 8-10 tiếng. Không được sử dụng quá 2 liều cho mỗi bên mũi một ngày.
- Không nên sử dụng Xylobalan 0,05% quá 3-5 ngày liên tiếp.
- Vì lí do vệ sinh, mỗi lọ thuốc chỉ nên dùng cho một bệnh nhân.
Liều dùng:
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:
- Nhỏ 1-2 giọt cho mỗi bên mũi một lần, 1-2 lần mỗi ngày, mỗi lần cách nhau 8-10 tiếng. Không được sử dụng quá 2 liều cho mỗi bên mũi một ngày.
- Không nên sử dụng Xylobalan 0,05% quá 3-5 ngày liên tiếp.
- Vì lí do vệ sinh, mỗi lọ thuốc chỉ nên dùng cho một bệnh nhân.
4. Chống chỉ định khi dùng Xylobalan Nasal Drop 0,05%
- Mẫn cảm với xylometazolin hydrochlorid hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Không dùng cho bệnh nhân sau khi phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên hoặc phẫu thuật bộc lộ mảng cứng.
- Viêm mũi teo.
- Không dùng cho bệnh nhân sau khi phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên hoặc phẫu thuật bộc lộ mảng cứng.
- Viêm mũi teo.
5. Thận trọng khi dùng Xylobalan Nasal Drop 0,05%
- Xylobalan 0,05% được dành cho trẻ em trên 6 tuổi. Không được sử dụng cho trẻ nhỏ hơn. Đối với trẻ nhỏ, có thể xảy ra kích động hoặc khó ngủ. Nếu có các triệu chứng này, cần ngừng thuốc ngay lập tức.
- Cũng như các thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác, nên đặc biệt thận trọng khi sử dụng Xylobalan 0,05% cho những bệnh nhân tăng nhạy cảm với các tác nhân giống thần kinh giao cảm, biểu hiện bằng mất ngủ, hoa mắt, run, loạn nhịp tim và huyết áp cao,
- Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân viêm mũi mạn tính hoặc viêm mũi vận mạch do họ có xu hưởng dùng thuốc nhiều hơn 5 ngày. Sử dụng thuốc dài hơn thời gian khuyến cáo có thể gây ra giãn mạch dội ngược và do đó cả viêm mũi thứ phát do thuốc (rhinitis medicamentosa). ), Nguyên nhân của bệnh lý này rất có khả năng là do ức chế giải phóng noradrenalin từ đầu dây thần kinh bằng cách kích thích các receptor a2 trước synap.
- Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân tăng huyết áp động mạch, đau thắt ngực và các rối loạn tâm mạch khác, bệnh nhân đái tháo đường, glaucom góc hẹp, tăng sản tuyến tiền liệt hoặc cường giáp.
- Không sử dụng quá liều khuyến cáo
Không nên sử dụng Xylobalan 0,05% trong thời gian điều trị bằng các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI) và thuốc chống trầm cảm ba vòng (Xem phần Tương tác thuốc).
- Do thành phần benzalkonium chlorid, thuốc có thể gây kích thích niêm mạc mũi.
- Cũng như các thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác, nên đặc biệt thận trọng khi sử dụng Xylobalan 0,05% cho những bệnh nhân tăng nhạy cảm với các tác nhân giống thần kinh giao cảm, biểu hiện bằng mất ngủ, hoa mắt, run, loạn nhịp tim và huyết áp cao,
- Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân viêm mũi mạn tính hoặc viêm mũi vận mạch do họ có xu hưởng dùng thuốc nhiều hơn 5 ngày. Sử dụng thuốc dài hơn thời gian khuyến cáo có thể gây ra giãn mạch dội ngược và do đó cả viêm mũi thứ phát do thuốc (rhinitis medicamentosa). ), Nguyên nhân của bệnh lý này rất có khả năng là do ức chế giải phóng noradrenalin từ đầu dây thần kinh bằng cách kích thích các receptor a2 trước synap.
- Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân tăng huyết áp động mạch, đau thắt ngực và các rối loạn tâm mạch khác, bệnh nhân đái tháo đường, glaucom góc hẹp, tăng sản tuyến tiền liệt hoặc cường giáp.
- Không sử dụng quá liều khuyến cáo
Không nên sử dụng Xylobalan 0,05% trong thời gian điều trị bằng các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI) và thuốc chống trầm cảm ba vòng (Xem phần Tương tác thuốc).
- Do thành phần benzalkonium chlorid, thuốc có thể gây kích thích niêm mạc mũi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không áp dụng
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng vì thuốc có tác dụng phụ đau đầu, buồn ngủ, suy giảm thị lực.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ liên quan đến việc sử dụng sản phẩm:
(Rất hiếm gặp: < 1/10.000)
- Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm gặp: phủ mạch, khó thở,
- Rối loạn thần kinh trung ương
Rất hiếm gặp: đau đầu, buồn ngủ.
- Rối loạn mắt
Rất hiếm gặp: suy giảm thị lực.
- Rối loạn tim
Rất hiếm gặp: trống ngực, tim đập nhanh.
- Rối loạn mạch
Rất hiếm gặp: huyết áp cao (đặc biệt ở những người có rối loạn tim mạch).
- Rối loạn tiêu hóa
Rất hiếm gặp: buồn nôn.
- Các rối loạn thông thường và tình trạng tại nơi sử dụng thuốc
Rất hiếm gặp: suy nhược, mệt mỏi
- Tại chỗ: các tình trạng sau có thể xảy ra: kích thích niêm mạc mũi, khô niêm mạc mũi, cảm giác bỏng rát ở mũi và họng, hắt hơi.
- Sử dụng sản phẩm dài hơn thời gian khuyến cáo và/hoặc liều cao hơn khuyến cáo có thể gây ra viêm mũi thứ phát do thuốc (rhinitis medicamentosa).
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
(Rất hiếm gặp: < 1/10.000)
- Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm gặp: phủ mạch, khó thở,
- Rối loạn thần kinh trung ương
Rất hiếm gặp: đau đầu, buồn ngủ.
- Rối loạn mắt
Rất hiếm gặp: suy giảm thị lực.
- Rối loạn tim
Rất hiếm gặp: trống ngực, tim đập nhanh.
- Rối loạn mạch
Rất hiếm gặp: huyết áp cao (đặc biệt ở những người có rối loạn tim mạch).
- Rối loạn tiêu hóa
Rất hiếm gặp: buồn nôn.
- Các rối loạn thông thường và tình trạng tại nơi sử dụng thuốc
Rất hiếm gặp: suy nhược, mệt mỏi
- Tại chỗ: các tình trạng sau có thể xảy ra: kích thích niêm mạc mũi, khô niêm mạc mũi, cảm giác bỏng rát ở mũi và họng, hắt hơi.
- Sử dụng sản phẩm dài hơn thời gian khuyến cáo và/hoặc liều cao hơn khuyến cáo có thể gây ra viêm mũi thứ phát do thuốc (rhinitis medicamentosa).
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
- Đã có báo cáo về các ca tương tác giữa xylometazolin với các thuốc chống trầm cảm ba vòng và thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI). Không được sử dụng sản phẩm trong quá trình điều trị bằng các thuốc này.
- Tránh sử dụng đồng thời xylometazolin với các thuốc giống thần kinh giao cảm khác (ví dụ: ephedrin, pseudoephedrin) do tác dụng hiệp đồng
- Tránh sử dụng đồng thời xylometazolin với các thuốc giống thần kinh giao cảm khác (ví dụ: ephedrin, pseudoephedrin) do tác dụng hiệp đồng
10. Dược lý
- Nhóm dược điều trị: Thuốc làm thông mũi và các chế phẩm tác dụng tại chỗ dành cho mũi khác, thuốc giống thần kinh giao cảm dạng đơn chất.
- MãATC: RO1A A07
- Xylometazolin là một amin giống thần kinh giao cảm thuộc nhóm imidazol. Thuốc tác động trực tiếp trên các receptor a-adrenergic.
- Khi sử dụng trên niêm mạc mũi, Xylobalan 0,05% gây ra co mạch, giảm phù nề, giảm sung huyết niêm mạc mũi-hầu và giảm chất tiết.
- MãATC: RO1A A07
- Xylometazolin là một amin giống thần kinh giao cảm thuộc nhóm imidazol. Thuốc tác động trực tiếp trên các receptor a-adrenergic.
- Khi sử dụng trên niêm mạc mũi, Xylobalan 0,05% gây ra co mạch, giảm phù nề, giảm sung huyết niêm mạc mũi-hầu và giảm chất tiết.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Chưa có trường hợp quá liều ở người lớn nào được báo cáo.
- Quá liều ở trẻ em hiểm khi xảy ra.
- Trường hợp quá liều hoặc uống nhầm thuốc, đặc biệt ở trẻ em, có thể xảy ra các triệu chứng sau: tìm đập nhanh và bất thường, huyết áp tăng, ngủ gà, suy hô hấp hoặc thở bất thường, suy giảm ý thức
- Ở trẻ em có thể xảy ra an thần quá mức.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên điều trị triệu chứng.
- Quá liều ở trẻ em hiểm khi xảy ra.
- Trường hợp quá liều hoặc uống nhầm thuốc, đặc biệt ở trẻ em, có thể xảy ra các triệu chứng sau: tìm đập nhanh và bất thường, huyết áp tăng, ngủ gà, suy hô hấp hoặc thở bất thường, suy giảm ý thức
- Ở trẻ em có thể xảy ra an thần quá mức.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên điều trị triệu chứng.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì kín tránh ánh sáng.
Sau khi mở nắp, lọ thuốc được bảo quản trong bao bì gốc tránh ánh sáng và ở nhiệt độ dưới 30°C. Không dùng thuốc quá thời hạn 6 tuần sau khi mở lọ lần đầu.
Để xa tầm tay trẻ em.
Sau khi mở nắp, lọ thuốc được bảo quản trong bao bì gốc tránh ánh sáng và ở nhiệt độ dưới 30°C. Không dùng thuốc quá thời hạn 6 tuần sau khi mở lọ lần đầu.
Để xa tầm tay trẻ em.