lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Nawtenim  hộp 20 viên

Nawtenim hộp 20 viên

Danh mục:Thuốc chống say xe
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Điều trị dị ứng do giải phóng histamin, phòng say tàu xe và trị ho, chống buồn nôn, an thần

Thương hiệu:Thành Nam
Số đăng ký:VD-33964-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Nawtenim

Mỗi viên chứa
Diphenhydramin hydroclorid: 50 mg
Tá dược: Avicel PH101, Tinh bột sắn, PVP. K30, Natri starch glycolat, Talc, Magnesi stearat, Blue patente.

2. Công dụng của Nawtenim

- Dị ứng do giải phóng histamin: dị ứng mũi, bệnh da dị ứng.
- Phòng say tàu xe và trị ho. Chống buồn nôn.
- Có thể làm thuốc an thần nhẹ ban đêm.

3. Liều lượng và cách dùng của Nawtenim

Uống thuốc cùng với thức ăn, nước hoặc sữa. Khi dùng thuốc để dự phòng say tàu xe, cần phải uống 1-2 giờ trước khi khởi hành.
- Liều thông thường cho người lớn và thiếu niên: 1⁄2-1 viên/ lần, cứ 4-6 giờ uống một lần. Riêng dùng thuốc để an thần gây ngủ: uống 1 viên, 20 -30 phút trước khi đi ngủ.
- Trẻ em: Theo sự chỉ định của bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng Nawtenim

- Mẫn cảm với diphenhydramin và những thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự.
- Hen. Trẻ sơ sinh.

5. Thận trọng khi dùng Nawtenim

- Tác dụng an thần của thuốc có thể tăng lên nhiều khi dùng đồng thời với rượu, hoặc với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Không dùng diphenhydramin cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc bàng quang, hẹp môn vị, do tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
- Tránh không dùng diphenhydramin cho người bị bệnh nhược cơ, người có tăng nhãn áp góc hẹp.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: Không thấy có nguy cơ khi sử dụng diphenhydramin trong thời kỳ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Các thuốc kháng histamin được phân bố trong sữa, nhưng ở liều bình thường, nguy cơ có tác dụng trên trẻ bú sữa mẹ rất thấp.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây buồn ngủ nên không dùng cho người đang lái xe và người đang vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng gây buồn ngủ có tỷ lệ cao nhất trong những thuốc kháng histamin loại ethanolamin.
- Thường gặp: Ngủ gà từ nhẹ đến vừa, nhức đầu, mệt mỏi, tình trạng kích động, dịch tiết phế quản đặc hơn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khô miệng, ăn ngon miệng hơn, tăng cân, khô niêm mạc.
- Ít gặp: Giảm huyết áp, đánh trống ngực, phù, an thân, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, nhạy cảm với ánh sáng, ban, phù mạch, bí tiểu, viêm gan, đau cơ, run, nhìn mờ, co thắt phế quản, chảy máu cam.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm barbiturat, thuốc an thần, rượu: dùng đồng thời với thuốc kháng histamin sẽ làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamin. Chống chỉ định thuốc kháng histamin ở người đang dùng thuốc IMAO.

10. Dược lý

Diphenhydramin là thuốc kháng histamin loại ethanolamia, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh. Tuy vậy có sự khác nhau nhiều giữa từng người bệnh, tùy theo kiểu tác dụng nào chiếm ưu thế. Diphenhydramin tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng ức chế thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hòa, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp. Ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ nhỏ. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra nhưng thường muộn.
- Điều trị: Nếu cần thì rửa dạ dày; chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra, vì thuốc có tác dụng chống nôn, do đó thường cần phải rửa dạ dày và dùng thêm than hoạt. Trong trường hợp co giật, cần điều trị bằng diazepam. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Bảo quản kín, ở nhiệt độ dưới 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

6
2
0
0
0