lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Kem bôi da Acyclovir tuýp 5g

Kem bôi da Acyclovir tuýp 5g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:Không
Thương hiệu:Gia Nguyễn
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNgô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Acyclovir

Mỗi gam kem chứa:
ACYCLOVIR ..........................................5%
Tá dược vừa đủ........................................ 1g
(Tá dược gồm: Cetostearyl alcol, Propylen glycol, Natri lauryl sulfat, Glycerol monostearat, Methylparaben, Propylparaben, Parafin lỏng, Vaselin trắng, Nước tinh khiết)

2. Công dụng của Acyclovir

Điều trị nhiễm virus Herpes simplex da bao gồm cả Herpes môi và Herpes sinh dục khởi phát và tái phát.

3. Liều lượng và cách dùng của Acyclovir

Bôi một lớp kem mỏng vào vùng da bị tổn thương 5 lần/ ngày, cách mỗi 4 giờ bôi thuốc 1 lần.
Rửa sạch tay trước khi bôi thuốc để tránh bội nhiễm cho vùng da bị tổn thương.
Rửa sạch và lau khô vùng da bị bệnh.
Lấy 1 lượng kem vừa đủ để có một lượng mỏng thuốc vào nơi da bị bệnh và da ở vùng xung quanh.
Xoa nhẹ vùng bôi thuốc.
Rửa tay sạch bằng xà phòng và nước sau bôi thuốc để tránh lây virus đến các vùng da, niêm mạc khác chưa bị nhiễm
Thời gian điều trị: Thông thường điều trị liên tục trong 5 ngày, tùy theo cá nhân và tiếp tục cho đến khi vết phồng đóng vảy hay lành hẳn. Nhưng thời gian điều trị không được quá 10 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Acyclovir

Chống chỉ định dùng kem acyclovir cho người bệnh dị ứng với acyclovir, valacyclovir hoặc bất cứ thành phần tá dược nào có trong công thức.

5. Thận trọng khi dùng Acyclovir

Để có đáp ứng tốt nhất, việc điều trị bằng kem Acyclovir nên bắt đầu càng sớm càng tốt, như ngay khi có dấu hiệu đầu tiên của Herpes (nóng, đỏ, ngứa, khó chịu).
Không được bôi kem acyclovir lên niêm mạc như khoang miệng, mắt, âm đạo để tránh kích ứng tại chỗ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Cho đến nay vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng acyclovir cho phụ nữ có thai. Vì vậy, chỉ nên dùng thuốc acyclovir cho phụ nữ có thai khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với bào thai.
Phụ nữ cho con bú: Nên dùng thận trọng kem acyclovir ở phụ nữ cho con bú. Người mẹ có những tổn thương do bệnh Herpes khởi phát ở gần hoặc trên ngực nên tránh cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Có khi gặp cảm giác nhất thời nóng bỏng hoặc nhói ở vị trí bôi kem, kèm theo ban đỏ nhẹ khi khô.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa thấy có tương tác giữa kem acyclovir với các dạng thuốc khác.

10. Dược lý

Acyclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Ðể có tác dụng acyclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là acyclovir triphosphat. Ở chặng đầu, acyclovir được chuyển thành acyclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành acyclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Acyclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
Tác dụng của acyclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV - 1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV - 2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV).

11. Quá liều và xử trí quá liều

Hiện tại chưa phát hiện trường hợp ngộ độc sau khi dùng quá liều kem acyclovir.
Trong trường hợp bị ngộ độc do nuốt phải kem Acyclovir:
Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
Ðiều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(13 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

9
4
0
0
0