Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Misanlugel
- Hoạt chất: 12,4 g nhôm phosphat gel 20% tương ứng với 2,48 g nhôm phosphat.
- Ta dược: Sorbitol 70%, acid sorbic, natri saccharin, natri cyclamat, gôm xanthan, methylparaben, propylparaben, mui fcaramel, nước tinh khiết, vừa đủ 1 gói.
- Ta dược: Sorbitol 70%, acid sorbic, natri saccharin, natri cyclamat, gôm xanthan, methylparaben, propylparaben, mui fcaramel, nước tinh khiết, vừa đủ 1 gói.
2. Công dụng của Misanlugel
- Điều trị viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày - tá tràng, kích ứng dạ dày.
- Điều trị các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua, và hiện tượng tiết nhiều acid, ví dụ như trong thời kỳ thai nghén. Điều trị những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
- Điều trị biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).
- Điều trị các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua, và hiện tượng tiết nhiều acid, ví dụ như trong thời kỳ thai nghén. Điều trị những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
- Điều trị biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).
3. Liều lượng và cách dùng của Misanlugel
1-2 gói hỗn dịch uống giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.
4. Chống chỉ định khi dùng Misanlugel
Các trường hợp mẫn cảm với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.
5. Thận trọng khi dùng Misanlugel
Tránh điều trị liều cao lâu ngày ở người suy thận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Có thai: Được xem là an toàn nhưng tránh dùng liều cao lâu ngày.
Cho con bú: Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa mẹ nhưng không đủ nồng độ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Cho con bú: Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa mẹ nhưng không đủ nồng độ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng tới khả năng vận hành tàu xe, máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Táo bón.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác dùng đồng thời do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua dạ dày ruột hoặc tương tác tạo phức. Do đó phải dùng các thuốc khác cách 1-2 giờ trước hoặc sau khi dùng nhôm phosphat.
- Làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
- Làm tăng hấp thu: Dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.
- Làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu (amphetamin, quinidin), tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (aspirin).
- Làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
- Làm tăng hấp thu: Dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.
- Làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu (amphetamin, quinidin), tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (aspirin).
10. Dược lý
Nhôm phosphat gel tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày và làm bệnh nhân cảm thấy dễ chịu ngay.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Hiện chưa có ghi nhận về các trường hợp quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.