Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Hepatymo
Thành phần: Tenofovir disoproxil fumarat 300mg.
Tá dược: lactose, avicel, tinh bột ngô, croscarmellose sodium, aerosol, natri lauryl sulfat, magnesi stearate, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, talc, titan dioxid, vàng tartrazin, caramel vừa đủ 1 viên.
Tá dược: lactose, avicel, tinh bột ngô, croscarmellose sodium, aerosol, natri lauryl sulfat, magnesi stearate, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, talc, titan dioxid, vàng tartrazin, caramel vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Hepatymo
Viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn có bệnh lý gan còn bù và có bằng chứng của việc sao chép virus và có bằng chứng mô học của tình trạng viêm hoạt động hoặc xơ hóa.
Phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị HIV.
Phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị HIV.
3. Liều lượng và cách dùng của Hepatymo
Người lớn
- Điều trị nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
- Dự phòng nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.
- Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: liều khuyến cáo là 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần.
Bệnh nhân suy thận: nên giảm liều bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin của bệnh nhân (Clcr).
- Clcr >= 50ml/phút: dùng liều thông thường 1 lần/ngày.
- Clcr từ 30 – 49ml/phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ.
- Clcr từ 10 đến 29ml/phút: dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.
- Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan không cần thiết phải điều chỉnh liều.
- Điều trị nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
- Dự phòng nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.
- Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: liều khuyến cáo là 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần.
Bệnh nhân suy thận: nên giảm liều bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin của bệnh nhân (Clcr).
- Clcr >= 50ml/phút: dùng liều thông thường 1 lần/ngày.
- Clcr từ 30 – 49ml/phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ.
- Clcr từ 10 đến 29ml/phút: dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.
- Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan không cần thiết phải điều chỉnh liều.
4. Chống chỉ định khi dùng Hepatymo
Mẫn cảm với tenofovir hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Hepatymo
Theo dõi nồng độ ALT và HBV DNA huyết thanh sau khi ngưng điều trị.
Ngưng điều trị nếu bị nhiễm axit lactic, chứng gan to nghiêm trọng với nhiễm mỡ và sau điều trị viêm gan nặng.
Không nên dùng ở bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu lactase lapp hoặc hấp thu kém glucose-galactose.
Người già, bệnh nhân có nguy cơ rối loạn chức năng thận, bị xơ gan, đồng nhiễm HIV và viêm gan B, rối loạn chuyển hóa mỡ, có dấu hiệu bất thường về xương, tiền sử đau khớp và cứng khớp, khó vận động.
Ngưng điều trị nếu bị nhiễm axit lactic, chứng gan to nghiêm trọng với nhiễm mỡ và sau điều trị viêm gan nặng.
Không nên dùng ở bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu lactase lapp hoặc hấp thu kém glucose-galactose.
Người già, bệnh nhân có nguy cơ rối loạn chức năng thận, bị xơ gan, đồng nhiễm HIV và viêm gan B, rối loạn chuyển hóa mỡ, có dấu hiệu bất thường về xương, tiền sử đau khớp và cứng khớp, khó vận động.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: chưa có đầy đủ các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: chưa xác định được liệu thuốc có bài tiết theo sữa mẹ hay không, vì vậy không cho trẻ bú mẹ khi đang dùng thuốc.
Phụ nữ cho con bú: chưa xác định được liệu thuốc có bài tiết theo sữa mẹ hay không, vì vậy không cho trẻ bú mẹ khi đang dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không thấy có báo cáo, thông thường không bị ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp là các tác dụng trên đường tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi và chán ăn. Tăng amylase huyết thanh, viêm tụy. Hạ phosphate máu. Phát ban da.
Các tác dụng phụ khác như: bệnh thần kinh ngoại biên, đau đầu, hoa mắt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi, đau cơ.
Đã có báo cáo trường hợp tăng men gan, tăng triglycerid máu, tăng đường huyết và giảm bạch cầu trung tính. Suy thận, suy thận cấp và các ảnh hưởng lên ống thận, bao gồm hội chứng Fanconi.
Các tác dụng phụ khác như: bệnh thần kinh ngoại biên, đau đầu, hoa mắt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi, đau cơ.
Đã có báo cáo trường hợp tăng men gan, tăng triglycerid máu, tăng đường huyết và giảm bạch cầu trung tính. Suy thận, suy thận cấp và các ảnh hưởng lên ống thận, bao gồm hội chứng Fanconi.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không nên phối hợp tenofovir disoproxil fumarat với: Didanosin, atazanavir, tacrolimus, các thuốc làm giảm hoặc cạnh tranh đào thải qua thận.
Bệnh nhân đồng nhiễm HIV/HBV nên kết hợp kháng retrovirus và chế độ ăn thích hợp.
Bệnh nhân đồng nhiễm HIV/HBV nên kết hợp kháng retrovirus và chế độ ăn thích hợp.
10. Dược lý
Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosine monophosphate, là một tiền chất của tenofovir. Sau khi được phosphoryl hóa thành dạng diphosphat có hoạt tính, tenofovir diphosphat kháng lại polymerase của HBV và men sao mã ngược của HIV. Tenofovir diphosphat ức chế polymerase của virus (men sao mã ngược) bằng cách cạnh tranh trực tiếp với chất nền tự nhiên deoxyribonucleotid và kết thúc chuỗi DNA sau khi gắn vào chuỗi DNA của virus.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, nôn,ban da, hạ nồng độ phosphate trong máu, suy thận cấp, nhiễm độc axit lactic.
Xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng thẩm tách máu để loại trừ tenofovir.
Xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng thẩm tách máu để loại trừ tenofovir.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng