lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Glupain forte 750 hộp 100 viên

Glupain forte 750 hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc xương khớp
Thuốc cần kê toa:Không
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Glupain forte 750

Mỗi viên nang cứng chứa: Glucosamin hydrochlorid 903 mg. Tương đương glucosamin 750 mg
Tá được: Magnesi stearat, nang gelatin rỗng cỡ “00”

2. Công dụng của Glupain forte 750

Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.

3. Liều lượng và cách dùng của Glupain forte 750

Dùng cho người trên 18 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc khác như chondroitin 1200 mg/ngày. Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng đê đảm bảo hiệu quả điều trị.

4. Chống chỉ định khi dùng Glupain forte 750

Chống chỉ định cho bệnh nhân nhạy cảm với glucosamin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.

5. Thận trọng khi dùng Glupain forte 750

Trong trường hợp đau nhiều, không nên dùng glucosamin thay thế cho các thuốc kháng viêm
không steroid do đây là thuốc điều trị nguyên nhân viêm khớp. Trong điều trị bệnh viêm xương
khớp khởi đầu, nên dùng kết hợp một thuốc kháng viêm với glucosamin.
Glucosamin có thể làm tăng sự đề kháng insulin. Những bệnh nhân bị tiểu đường loại 2 và những
người béo phì và có vấn đề về sự dung nạp glucose nên theo dõi cẩn thận lượng đường trong máu
nếu họ dùng glucosamin.
Nên theo dõi chặt chẽ khi dùng glucosamin cho bệnh nhân lớn tuổi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng glucosamin cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú do chưa có những nghiên cứu về tính an toàn của thuốc trên nhóm bệnh nhân này.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Glucosamin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn là nhẹ và thoáng qua có thể gồm đau và khó chịu tiêu hóa, táo bón, tiêu chảy, trướng bụng và buồn nôn. Do tỷ lệ những phân ứng không mong muốn này thấp và tương tự như khi quan sát với nhóm giả dược trong các nghiên cứu lâm sàng có so sánh, nên những tác dụng không mong muốn này có thể liên quan đến sự khó chịu nhẹ là điều hiển nhiên xây ra với bất cứ dạng thuốc uống nào trên một số bệnh nhân.
Các phản ứng quá mẫn cảm được báo cáo trên một số bệnh nhân gồm nổi mẫn da kèm với ngứa và hồng ban. Nhức đầu, rối loạn thị giác và rụng tóc rất hiếm khi xảy ra và hầu như không có bất cứ mối liên hệ nào với việc dùng glucosamin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muon gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Glucosamin có thể làm tăng sự đề kháng insulin và do đó làm ảnh hướng đến sự dung nạp glucose. Những người bị bệnh tiểu đường đang dùng bổ sung glucosamin cần phải theo dõi nồng độ glucose trong máu của họ và có thể cần phải điều chỉnh liều dùng của các thuốc kiểm soát
đường huyết.
Chưa biết có sự tương tác với các thuốc khác. chế phẩm bổ sung dinh dưỡng, thức ăn hoặc dược thảo.

10. Dược lý

Glucosamin là một loại đường amin tự nhiên. Các phân tử đường amin này là những thành phần thiết yếu của các hợp chất lớn gọi là glycosaminoglycan và glycoprotein, chúng làm cho các tế bào trong các mô liên kết vững chắc với nhau. Chúng rất cần thiết cho việc xây dựng và duy trì hầu hết các mô liên kết và các dịch bôi trơn trong cơ thể - gân, dây chăng, sụn, chất nền Xương, da, địch khớp, chất lót ở ruột và màng nhày.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Các đặc điểm lâm sàng: Nhạy cảm đau hoặc đau thượng vị, ợ nóng, tiêu chây, buôn nôn, khó tiêu, nôn mửa, táo bón, buồn ngủ, nhức đầu và các phản ứng trên da.
Điều trị quá liều: Trong trường hợp quá liều, nên bắt đầu ngay việc điều trị triệu chứng và điêu trị hỗ trợ.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô và mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(14 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

10
4
0
0
0