Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Gel-Aphos
Gel Nhôm phosphat 20% 12.38g (tương đương Aluminium phosphat 2.476g)
2. Công dụng của Gel-Aphos
- Viêm dạ dày cấp và mãn
- Loét dạ dày-tá tràng
- Thoát vị khe thực quản
- Hồi lưu dạ dày-thực quản và các biến chứng (viêm thực quản)
- Cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu
- Loét dạ dày-tá tràng
- Thoát vị khe thực quản
- Hồi lưu dạ dày-thực quản và các biến chứng (viêm thực quản)
- Cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu
3. Liều lượng và cách dùng của Gel-Aphos
Người lớn: 1-2 gói x 2-3 lần/ngày, dùng nguyên chất hay pha với một ít nước
- Thoát vị khe thực quản, hồi lưu dạ dày-thực quản, viêm thực quản: sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ
- Bệnh lý loét: 1-2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau (dùng ngay 1 gói)
- Viêm dạ dày và khó tiêu: trước bữa ăn
Trẻ em:
- Dưới 6 tháng: 1/4 gói hay 1 muỗng cà phê sau mỗi 6 cữ ăn
- Trên 6 tháng: 1/2 gói hay 2 muỗng cà phê sau mỗi 4 cữ ăn
- Thoát vị khe thực quản, hồi lưu dạ dày-thực quản, viêm thực quản: sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ
- Bệnh lý loét: 1-2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau (dùng ngay 1 gói)
- Viêm dạ dày và khó tiêu: trước bữa ăn
Trẻ em:
- Dưới 6 tháng: 1/4 gói hay 1 muỗng cà phê sau mỗi 6 cữ ăn
- Trên 6 tháng: 1/2 gói hay 2 muỗng cà phê sau mỗi 4 cữ ăn
4. Chống chỉ định khi dùng Gel-Aphos
- Không dùng cho những bệnh nhân bị suy thận nặng mãn tính so aluminium phosphat không làm giảm phosphat trong máu
- Mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc
- Mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc
5. Thận trọng khi dùng Gel-Aphos
Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Có thể bị bón, nhất là ở người bệnh liệt giường - người lớn tuổi. Nên bổ sung nước cho bệnh nhân trong trường hợp này. Tuy nhiên, với công thức hiện nay có bổ sung dung dịch sorbitol 70% nên tình trạng táo bón đã được khắc phục.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thận trọng khi phối hợp: thuốc kháng khuẩn (cyclines, fluoroquinolones, thuốc kháng lao: ethambutol và isoniazid, lincosanid); kháng histamin H2; atenolol, metoprolol, propranolol; chloroquin; diflunisal; digoxin; diphosphonat; sodium fluorid; prednisolon và dexamethason; indometacin; kayexalat; ketoconazol; thuốc an thần nhóm phenothiazin; penicillamin; muối sắt. Người ta thấy rằng sự hấp thu các thuốc này bị giảm khi được sử dụng đồng thời bằng đường uống. Do thận trọng, nên uống các thuốc kháng acid cách xa các thuốc khác, trên 2 giờ nếu có thể và 4 giờ đối với fluoroquinolones.
Lưu ý khi phối hợp:
- Lactitol giảm sự acid hoá phân. Không phối hợp trong trường hợp bệnh não xơ gan.
- Salicylat tăng bài tiết các salicylat qua thận do kiềm hoá nước tiểu.
Lưu ý khi phối hợp:
- Lactitol giảm sự acid hoá phân. Không phối hợp trong trường hợp bệnh não xơ gan.
- Salicylat tăng bài tiết các salicylat qua thận do kiềm hoá nước tiểu.
10. Dược lý
Aluminium phosphat được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat và dạng viên nén. Thuốc làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hoà. Gel dạng keo tạo thành một màng bảo vệ tựa như chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hoá. Lớp màng bảo vệ gồm aluminium phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi xảy ra quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp.