lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch uống Calciumboston Ascorbic 10ml hộp 4 vỉ x 5 ống

Dung dịch uống Calciumboston Ascorbic 10ml hộp 4 vỉ x 5 ống

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Dung dịch
Thương hiệu:Boston
Số đăng ký:VD-26764-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Calciumboston Ascorbic 10ml

Calci glucoheptonat: 110mg Vitamin PP: 5mg Vitamin C: 10mg

2. Công dụng của Calciumboston Ascorbic 10ml

Điều trị các tình trạng thiếu vitamin C và Vitamin PP. Tình trạng thiếu calci và trong giai đoạn tăng nhu cầu calci: Trẻ em trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú, người cao tuổi.

3. Liều lượng và cách dùng của Calciumboston Ascorbic 10ml

Cách dùng Thuốc được dùng bằng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với bữa ăn. Liều dùng Liều khuyến cáo: Người lớn: Uống 1 ống/lần x 1 - 2 lần/ngày. Trẻ em: Uống 1 ống/lần x 1 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Calciumboston Ascorbic 10ml

Thuốc Calcium Boston Ascorbic chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tăng calci huyết, sỏi calci.

5. Thận trọng khi dùng Calciumboston Ascorbic 10ml

Dùng thuốc thận trọng cho bệnh nhân đái tháo đường vì mỗi ống 5 ml có chứa 2,5 g đường, mỗi ống 10ml có chứa 5 g đường.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

10. Dược lý

Dược lực học Chưa có dữ liệu. Dược động học Chưa có dữ liệu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

8
1
0
0
0