lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch uống bổ sung Canxi Calcium stada vitamin C, PP hộp 24 ống x 10ml

Dung dịch uống bổ sung Canxi Calcium stada vitamin C, PP hộp 24 ống x 10ml

Danh mục:Calci, kali
Thuốc cần kê toa:Không
Thương hiệu:Stellapharm
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩLê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Calcium stada vitamin C, PP

Mỗi ống 10ml chứa:
Calci glucoheptonate 0.55g (dưới dạng Calci glucoheptonate dihydrat)
Vitamin C (Acid ascorbic) 0.05g
Vitamin PP (Nicotinamid) 0.025g

2. Công dụng của Calcium stada vitamin C, PP

- Tình trạng thiếu calci như chứng còi xương, bổ sung calci khi chế độ ăn hàng ngày có thể không đầy đủ.
- Các trường hợp có nhu cầu calci cao như: Trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai và cho con bú, giai đoạn hồi phục vận động khi bị gãy xương sau thời gian bất động kéo dài.
- Bổ sung calci trong hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau, mất calci xương ở người cao tuổi, phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh, dùng corticosteroid.

3. Liều lượng và cách dùng của Calcium stada vitamin C, PP

Cách dùng:
Dùng uống. Uống vào buổi sáng hoặc trưa.
Liều dùng:
- Trẻ em: Uống 5-10 ml x 2 lần/ngày vào buổi sáng và trưa.
- Người lớn: Uống 10-20 ml x 2 lần/ngày vào buổi sáng và trưa.
Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng Calcium stada vitamin C, PP

Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng calci huyết, tăng calci niệu và sỏi thận calci.
- Suy chức năng thận nặng.
Tránh dùng liều cao vitamin C cho những bệnh nhân:
- Thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (nguy cơ thiếu máu tán huyết).
- Có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu (tăng nguy cơ hình thành sỏi thận).
- Bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Tránh dùng liều cao nicotinamid cho những bệnh nhân:
- Bệnh gan nặng.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Chảy máu động mạch.
- Hạ huyết áp nặng.

5. Thận trọng khi dùng Calcium stada vitamin C, PP

- Lưu ý đến hàm lượng đường (2,5 g/5 ml) và hàm lượng natri khi chỉ định cho bệnh nhân tiểu đường và bệnh nhân kiêng muối.
- Nên dùng thận trọng muối calci cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan tình trạng tăng calci huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính.
- Dùng acid ascorbic liều cao kéo dài có thể dẫn đến tăng chuyển hóa của thuốc (“hiện tượng nhờn thuốc”), đến khi giảm về liều bình thường sẽ dẫn đến bệnh scorbut. Dùng liều cao vitamin C trong suốt thời kỳ mang thai có thể dẫn đến bệnh scorbut cho trẻ sơ sinh.
- Tán huyết có thể xảy ra khi dùng acid ascorbic cho những trẻ sơ sinh bị thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase và cho trẻ sinh non khỏe mạnh khác.
- Nên dùng nicotinamid thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày và bệnh nhân tiểu đường, gút hoặc suy gan.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

CALCIUM STADA VITAMIN C, PP không gây hại khi dùng liều theo khuyến cáo thông thường hàng ngày (10 - 20 ml x 2 lần/ngày vào buổi sáng và trưa). Tuy nhiên, phụ nữ có thai nên được cung cấp bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin cùng các chất khoáng khác có thể gây hại cho thai nhi hoặc mẹ. Vitamin C và nicotinamid với liều bổ sung thường được xem là an toàn trong thời kỳ mang thai khi dùng liều khuyến cáo.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Rất hiếm xảy ra các rối loạn tiêu hóa nhẹ (như buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi và ợ chua). Hiếm gặp tăng calci niệu, tăng calci huyết trong trường hợp dùng liều cao kéo dài.
- Acid ascorbic (vitamin C) thường không độc; tuy nhiên, có thể gặp buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, đau đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ. Rối loạn tiêu hóa là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất do dùng liều cao vitamin C (≥ 3 g/ngày). Liều uống ≥ 1 g/ngày có thể xảy ra tiêu chảy. Các rối loạn tiêu hóa khác do dùng liều cao vitamin C bao gồm buồn nôn, co cứng bụng, đau bụng thoáng qua và đầy hơi. Acid ascorbic có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc các thuốc trong đường tiết niệu.
- Liều nhỏ nicotinamid thường không độc. Tuy nhiên, sau khi dùng liều cao nicotinamid như trong trường hợp điều trị bệnh pellagra có thể gây chứng đỏ bừng (đặc biệt ở mặt và cổ), cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, buồn nôn.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có báo cáo.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

11. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

8
2
0
0
0