Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Sodium Chloride 0.9% (OPV)
Mỗi 100 ml dung dịch có chứa Natri clorid 0,9g
Nước pha tiêm vđ 100 ml
Nước pha tiêm vđ 100 ml
2. Công dụng của Sodium Chloride 0.9% (OPV)
- Bồi phụ nước và điện giải trong các trường hợp mất nước đẳng trương do tiêu chảy, nôn, sốc do hội chứng sốt Dengue, mất máu, các trường hợp cấp cứu ngoại khoa, trong quá trình phẫu thuật, sốt, thiếu máu, các trường hợp nhiễm trùng nhiễm độc...
- Phòng và điều trị các trường hợp thiếu hụt natri, clorid do bài niệu quá mức hoặc hạn chế muối quá mức; phòng co cơ (chuột rút) và mệt lả do ra mồ hôi quá nhiều vì nhiệt độ cao.
- Làm dung môi để pha truyền một số thuốc điều trị khác.
- Phòng và điều trị các trường hợp thiếu hụt natri, clorid do bài niệu quá mức hoặc hạn chế muối quá mức; phòng co cơ (chuột rút) và mệt lả do ra mồ hôi quá nhiều vì nhiệt độ cao.
- Làm dung môi để pha truyền một số thuốc điều trị khác.
3. Liều lượng và cách dùng của Sodium Chloride 0.9% (OPV)
- Truyền tĩnh mạch với liều trung bình khoảng 1000 ml/ngày hoặc theo chỉ định của Bác sỹ tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân.
- Tốc độ truyền trung bình: 6 - 9 ml/phút
- Tốc độ truyền trung bình: 6 - 9 ml/phút
4. Chống chỉ định khi dùng Sodium Chloride 0.9% (OPV)
- Tình trạng thừa nước
- Tăng natri, clorid trong máu
- Nhiễm acid, giảm kali trong máu
- Tăng natri, clorid trong máu
- Nhiễm acid, giảm kali trong máu
5. Thận trọng khi dùng Sodium Chloride 0.9% (OPV)
- Tăng huyết áp, suy tim sung huyết, phù ngoại biên hoặc phù phổi, rối loạn chức năng thận, bệnh nhân tiền sản giật.
- Bệnh nhân nhỏ tuổi hoặc bệnh nhân cao tuổi sau phẫu thuật.
- Người bệnh suy thận nặng, xơ gan, đang dùng các thuốc corticosteroid hoặc corticotropin.
- Bệnh nhân nhỏ tuổi hoặc bệnh nhân cao tuổi sau phẫu thuật.
- Người bệnh suy thận nặng, xơ gan, đang dùng các thuốc corticosteroid hoặc corticotropin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc an toàn cho người mang thai và không ảnh hưởng tới việc cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu được ghi nhận.
8. Tác dụng không mong muốn
Hầu hết các phản ứng phụ xảy ra sau khi tiêm do kỹ thuật tiêm. Khi dùng các chế phẩm không tinh khiết có thể gây sốt, nhiễm khuẩn chỗ tiêm và thoát mạch.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Thừa natri làm tăng bài tiết lithi; thiếu natri có thể thúc đẩy lithi bị giữ lại và tăng nguy cơ gây độc; người bệnh dùng lithi không được ăn nhạt.
10. Dược lý
Khi tiêm truyền tĩnh mạch, dung dịch Natri clorid 0,9% là nguồn cung cấp bổ sung nước và chất điện giải. Dung dịch Natri clorid 0,9% (đẳng trương) có áp suất thẩm thấu xấp xỉ với dịch trong cơ thể. Natri là cation chính của dịch ngoại bào và có chức năng chủ yếu trong điều hòa sự phân bố nước, cân bằng nước-điện giải và áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể. Clorid là anion chính của dịch ngoại bào.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Các biểu hiện của việc sử dụng quá liều Natri clorid 0,9% bao gồm khát nước, khô miệng, da ửng đỏ, chóng mặt, đau đầu, thiếu niệu, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp.
- Trong trường hợp quá liều, cần ngay lập tức ngưng truyền dịch và kiểm tra cân bằng nước- điện giải. Trường hợp nặng (thường hiếm gặp) có thể phải áp dụng biện pháp thẩm tách máu.
- Trong trường hợp quá liều, cần ngay lập tức ngưng truyền dịch và kiểm tra cân bằng nước- điện giải. Trường hợp nặng (thường hiếm gặp) có thể phải áp dụng biện pháp thẩm tách máu.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C.