Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Laci-eye
Mỗi 1ml dung dịch có chứa:
Hoạt chất: Hydroxypropylmethylcellulose 3mg;
Tá dược: Benzakonium clorid, natri clorid, kali clorid, natri borat, natri hydroxyd, acid hydrocloric, nước cất pha tiêm.
Hoạt chất: Hydroxypropylmethylcellulose 3mg;
Tá dược: Benzakonium clorid, natri clorid, kali clorid, natri borat, natri hydroxyd, acid hydrocloric, nước cất pha tiêm.
2. Công dụng của Laci-eye
- Làm dịu các cảm giác khô mắt, cay, ngứa, cộm như bụi trong mắt, mỏi mắt, đỏ mắt do lượng nước mắt tiết ra không đủ, do các yếu tố môi trường như không khí khô, sương mù, khói, bụi gió, ánh nắng mặt trời, ngồi phòng điều hòa, máy sưởi.
- Dùng làm nước mắt nhân tạo để ngăn ngừa tổn thương giác mạc ở bệnh nhân viêm giác kết mạc khô có kèm theo viêm khớp dạng thấp, bệnh khô mắt bất thường do viêm kết mạc gây ra bởi sự thiếu hụt nước mắt và do thiếu vitamin A (xerophthalmias) hoặc trong quá trình kiểm tra góc dẫn lưu của mắt (gonioscopy).
- Làm ẩm kính áp tròng cứng và để bôi trơn mắt nhân tạo.
- Dùng làm nước mắt nhân tạo để ngăn ngừa tổn thương giác mạc ở bệnh nhân viêm giác kết mạc khô có kèm theo viêm khớp dạng thấp, bệnh khô mắt bất thường do viêm kết mạc gây ra bởi sự thiếu hụt nước mắt và do thiếu vitamin A (xerophthalmias) hoặc trong quá trình kiểm tra góc dẫn lưu của mắt (gonioscopy).
- Làm ẩm kính áp tròng cứng và để bôi trơn mắt nhân tạo.
3. Liều lượng và cách dùng của Laci-eye
1 – 2 giọt/lần x 3 lần/ngày.
Hoặc sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chỉ sử dụng sản phẩm cho mắt.
Hoặc sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chỉ sử dụng sản phẩm cho mắt.
4. Chống chỉ định khi dùng Laci-eye
Quá mẫn với hydroxypropyl methylcellulose hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Laci-eye
- Khi dùng có thể đau nhức nhẹ thoáng qua hoặc nhìn mờ tạm thời. Nếu bị kích ứng kéo dài hoặc nặng hơn, hoặc nhức đầu, đau mắt, thay đổi thị lực, nên ngưng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Để đảm bảo vô khuẩn, tránh tiếp xúc dầu nhỏ giọt của ống vào mắt hoặc các vật khác.
- Do có chứa benzalkonium chlorid, không nên dùng khi mang kính áp tròng mềm.
- Tháo kính áp tròng trước khi dùng và sau ít nhất 15 phút trước khi đeo lại. Benzalkonium chlorid trong thuốc có thể đổi màu kính áp tròng mềm.
- Để đảm bảo vô khuẩn, tránh tiếp xúc dầu nhỏ giọt của ống vào mắt hoặc các vật khác.
- Do có chứa benzalkonium chlorid, không nên dùng khi mang kính áp tròng mềm.
- Tháo kính áp tròng trước khi dùng và sau ít nhất 15 phút trước khi đeo lại. Benzalkonium chlorid trong thuốc có thể đổi màu kính áp tròng mềm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Hydroxypropyl methylcellulose là một chất trơ do đó không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào đến khả năng sinh sản.
- Chưa có các thông tin và dữ liệu đầy đủ khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Chưa có các thông tin và dữ liệu đầy đủ khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do tác dụng không mong muốn trên mắt gây nhìn mờ nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo sau khi sử dụng hydroxypropyl methylcellulose lên mắt với tần suất chưa được thống kê như sau:
- Các tác dụng không mong muốn xảy ra tại mắt như: Nhìn mờ, đau mắt, cảm giác có dị vật trong đôi mắt, kích ứng mắt, xung huyết mắt.
- Các tác dụng không mong muốn xảy ra tại mắt như: Nhìn mờ, đau mắt, cảm giác có dị vật trong đôi mắt, kích ứng mắt, xung huyết mắt.
9. Tương tác với các thuốc khác
Hydroxypropyl methylcellulose kéo dài thời gian tiếp xúc của thuốc bôi ngoài sử dụng trong nhãn khoa.
10. Dược lý
Hydroxypropyl methylcellulose dưới dạng dung dịch có tác dụng làm dịu, mềm với các thuộc tính và cách dùng tương tự như methylcellulose. Hydroxylpropyl methylcellulose có ưu điểm vượt trội hơn so với methylcellulose là trong và ít chứa các tiểu phân dạng sợi không phân tán hơn so với các methylcellulose. Nó kéo dài tác dụng của thuốc nhỏ mắt khác và được sử dụng như là nước mắt nhân tạo trong hội chứng khô mắt.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Do hydroxypropyl methylcellulose là một chất trơ, không có hoạt tính dược lí nên không có độc tính khi sử dụng quá liều hay vô tình nuốt phải dung dịch.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.