lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị viêm phế quản nặng, lậu, viêm tuyến tiền liệt Ofloxacin 200mg Armephaco hộp 10 vỉ x 10 viên

Điều trị viêm phế quản nặng, lậu, viêm tuyến tiền liệt Ofloxacin 200mg Armephaco hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Armephaco
Số đăng ký:VD-17314-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trực tiếp trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ofloxacin 200mg Armephaco

Ofloxacin 200mg

2. Công dụng của Ofloxacin 200mg Armephaco

Thuốc Ofloxaxin 200mg Armephaco được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Viêm phế quản nặng do nhiễm khuẩn hoặc viêm phổi. Nhiễm khuẩn Chalamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo. Lậu, không biến chứng. Viêm tuyến tiền liệt. Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu niêm bàng quang do E.coli hoặc K.pneumoniae, viêm bàng quang do các vi khuẩn khác. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng. Dược lực học

3. Liều lượng và cách dùng của Ofloxacin 200mg Armephaco

Cách dùng Dùng đường uống. Liều dùng Chức năng thận bình thường Uống 1 - 2 viên/lần x 2 lần/ngày. Điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy chức năng thận Độ thanh thải creatinin > 50ml/phút: Liều không thay đổi, uống cách 12 giờ/lần. Độ thanh thải creatinin 10 - 50ml/phút: Liều không thay đổi, uống cách 24 giờ/lần. Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: Uống ½ liều, cách 24 giờ/lần. Người bị suy gan nặng Liều tối đa là 2 viên/ngày. Khoảng cách giữa 2 lần uống cách nhau 12 giờ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Báo ngay cho bác sỹ khi dùng quá liều chỉ định.

4. Chống chỉ định khi dùng Ofloxacin 200mg Armephaco

Thuốc Ofloxaxin 200mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Người bệnh có tiền sử quá mẫn với Ofloxacin và các Quinolon khác. Trẻ em dưới 15 tuổi. Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Ofloxacin 200mg Armephaco

Người bệnh động kinh. Người có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương. Phải giảm liều đối với người suy thận.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Ofloxacin qua nhau thai. Cũng phát hiện thấy ofloxacin trong nước ối của hơn một nửa số người mẹ mang thai có dùng thuốc. Chưa có những công trình được theo dõi tốt và đầy đủ trên người. Tuy vậy, vì ofloxacin và các fluoroquinolon khác gây bệnh về khớp ở các súc vật non, không nên dùng ofloxacin trong thời kỳ mang thai. Thời kỳ cho con bú Ofloxacin bài tiết vào sữa mẹ có nồng độ như trong huyết tương. Các fluoroquinolon được biết là gây tổn thương vĩnh viễn ở sụn của những khớp chịu lực và cả nhiều dấu hiệu bệnh lý khác về khớp ở súc vật non. Vì vậy nếu không thay thế được kháng sinh khác và vẫn phải dùng ofloxacin, thì không nên cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt nên tránh dùng cho người khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Ofloxaxin 200mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng bụng và rối loạn tiêu hóa. Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác. Da: Phát ban, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn. Hiếm gặp Thần kinh: Ảo giác, phản ứng loạn thần, trầm cảm, co giật. Da: Viêm mạch, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử nhiễm độc của da. Hướng dẫn xử trí ADR Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Uống đồng thời ofloxacin với các thuốc chống viêm không steroid (aspirin, diclofenac, dipyron, indomethacin, paracetamol), tác dụng gây rối loạn tâm thần không tăng (sảng khoái, hysteria, loạn thần). Không cần có sự thận trọng đặc biệt khi dùng các kháng sinh quinolon với các thuốc chống viêm không steroid. Sự hấp thu ofloxacin không bị amoxicillin làm thay đổi. Mức ofloxacin trong huyết thanh có thể giảm xuống dưới nồng độ điều trị khi dùng đồng thời với các kháng acid nhôm và magnesi.

10. Dược lý

Dược lực học Ofloxacin là thuốc kháng khuẩn nhóm fluoroquinolon giống như ciprofloxacin, nhưng ofloxacin khi uống có khả dụng sinh học cao hơn (trên 95%). Ofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm Enterobacterlaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Neisseria spp., Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae và một vài vi khuẩn gram dương khác. Ofloxacin có tác dụng mạnh hơn ciprofloxacin đối với Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Mycoplasma pneumoniae. Nó cũng có tác dụng đối với Microbacterium leprae và cả với Mycobacterium tuberculosis và vài Microbacterium spp. khác. Ofloxacin có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng chưa được biết đầy đủ. Giống như các thuốc quinolon kháng khuẩn khác, ofloxacin ức chế DNA - gyrase là enzym cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.. Dược động học Ofloxacin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học qua đường uống khoảng 100% và có nồng độ đỉnh huyết tương 3 - 4microgam/ml, 1 - 2 giờ sau khi uống 1 liều 400mg. Hấp thu bị chậm lại khi có thức ăn nhưng tỷ lệ hấp thu không bị ảnh hưởng. Nửa đời trong huyết tương là 5 - 8 giờ, trong trường hợp suy thận có thể kéo dài từ 15 - 60 giờ tùy theo mức độ suy thận, khi đó cần điều chỉnh liều, ofloxacin được phân bố rộng khắp vào các dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy và xâm nhập tốt vào các mô. Khoảng 25% nồng độ thuốc trong huyết tương gắn vào protein huyết tương, thuốc qua nhau thai và tiết vào sữa. Có nồng độ tương đối cao trong mật. Khi dùng liều đơn, ít hơn 10 % ofloxacin được chuyển hóa thành demethyl - ofloxacin và ofloxacin N - oxid. Desmethyl - ofloxacin có tác dụng kháng khuẩn trung bình. Tuy vậy thận vẫn là nơi thải ofloxacin chính, thuốc được lọc qua cầu thận và bài tiết qua ống thận. 75 – 80 % thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa trong 24 - 48 giờ, làm nồng độ thuốc cao trong nước tiểu. Dưới 5 % thuốc được bài tiết dưới dạng chuyển hóa trong nước tiểu, 4 – 8 % thuốc bài tiết qua phân. Chỉ một lượng nhỏ ofloxacin được thải bằng thẩm phân máu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Làm gì khi dùng quá liều? Báo ngay cho bác sỹ khi dùng quá liều chỉ định. Làm gì khi quên một liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

12. Bảo quản

Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

7
4
0
0
0