lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị viêm da, nấm Candida, lang ben Mycoster 1% Pierre Fabre hộp 1 tuýp 30g

Điều trị viêm da, nấm Candida, lang ben Mycoster 1% Pierre Fabre hộp 1 tuýp 30g

Danh mục:Thuốc kháng nấm
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Thuốc bôi ngoài da
Thương hiệu:Pierre Fabre
Số đăng ký:VN-14791-12
Nước sản xuất:Pháp
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Mycoster 1% Pierre Fabre

Ciclopiroxolamine 1%

2. Công dụng của Mycoster 1% Pierre Fabre

Thuốc Mycoster 1% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Bệnh về da, có hoặc không có vi khuẩn bội nhiễm (Trichophyton, Epidermophyton, Microsporum ngoại trừ bệnh nấm da đầu), nhiễm nấm men Candida ở da, lang ben, nhiễm nấm Dermatophyte ở móng. Viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt. Điều trị hăm kẽ ngón chân do nấm da (không được chỉ định cho những chỗ kẽ khác).

3. Liều lượng và cách dùng của Mycoster 1% Pierre Fabre

Dùng ngoài da/tại chỗ. Liều dùng Nhiễm nấm ở da Thoa kem/dung dịch ngày 2 lần, trong thời gian trung bình là 21 ngày. Các bệnh nhiễm nấm Dermatophyte ở móng Thoa kem/dung dịch một mình hoặc kết hợp với các thuốc điều trị khác trong nhiều tháng. Viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt Thoa kem/dung dịch 2 lần ngày trong 2 - 4 tuần, kế tiếp thoa ngày 1 lần trong 28 ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Mycoster 1% Pierre Fabre

Thuốc Mycoster 1% chống chỉ định trong các trường hợp sau: Dị ứng/tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc

5. Thận trọng khi dùng Mycoster 1% Pierre Fabre

Không thoa thuốc ở vùng quanh mắt. Nhiễm nấm men Candida: Không nên sử dụng các xà phòng có độ pH acid (pH acid giúp Candida tăng phát triển).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Do chưa có các nghiên cứu về tác dụng có hại của thuốc trên phụ nữ mang thai, không nên dùng thuốc này trong thai kỳ. Thời kỳ cho con bú Do chưa có các nghiên cứu về tác dụng có hại của thuốc trên phụ nữ cho con bú, không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Mycoster 1%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Mặc dù không ghi nhận được tác dụng toàn thân nào, phải xem xét đến khả năng này khi điều trị lâu dài trên diện tích lớn, trên da bị tổn thương, trên các niêm mạc hoặc dưới lớp băng gạc kín. Các triệu chứng tại chỗ có thể tạm thời nặng hơn (cảm giác bị bỏng, lên ban đỏ, ngứa) khi bắt đầu điều trị (trong 2,8% các trường hợp) và không cần phải ngưng điều trị. Các tác dụng tại chỗ (đặc biệt là mụn nước) có thể do phản ứng quá mẫn cảm (trong 0,7% các trường hợp) thì phải ngưng điều trị. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có nghiên cứu. Nên tránh sử dụng chung với các thuốc dùng ngoài da khác.

10. Dược lý

Dược lực học Thuốc trị nấm dùng tại chỗ. Ciclopiroxolamine là một thuốc trị nấm (thuộc họ pyridone) có tác dụng in vitro đối với: Candida và nấm men: Nồng độ ức chế tối thiểu (CMI) từ 1 đến 4 mcg/mL. Dermatophytes (Trichophyton và Epidermophyton, Microsporum): CMI từ 1 đến 4 mcg/mL. Các loại nấm khác: CMI từ 0,5 đến 8 mcg/mL. Ngoài ra thuốc còn có đặc tính kháng khuẩn đối với các vi khuẩn gram dương (Staphylococcus, Streptococcus) và vi khuẩn gram âm (Escherichia coli, Proteus, Pseudomonas). Dược động học Sự thẩm thấu qua da rất thay đổi: 1.1 đến 1.6% liều thoa được phát hiện trong nước tiểu. Nồng độ cực đại của thuốc trong huyết tương không đáng kể (0.2 - 0.3 mcg/mL). Sau khi thoa Ciclopirox kem 1% lên da, Ciclopiroxolamine khuếch tán ra trong biểu bì và các nang lông – tuyến bã. Các lớp bề mặt của lớp sừng đặc biệt thấm thuốc rất tốt. Thời gian tiếp xúc 1 giờ rưỡi với lớp biểu bì tạo ra một nồng độ từ 70 đến 579 mcg/g. Nồng độ này sau đó giảm dần hướng đến lớp bì, đạt ít nhất 1 mcg ở độ sâu 1.800 mcm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chỉ dùng ngoài da, chưa có báo cáo quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

6
1
0
0
0