lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị rối loạn tuần hoàn ngoại biên Interginko 120mg Arlico hộp 10 vỉ x 10 viên

Điều trị rối loạn tuần hoàn ngoại biên Interginko 120mg Arlico hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên thần kinh
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Korea Arlico Pharm
Số đăng ký:VN-20401-17
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Interginko 120mg Arlico

Cao khô lá Bạch quả: 120mg

2. Công dụng của Interginko 120mg Arlico

Thuốc Interginko Tablet 120 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị rối loạn tuần hoàn ngoại biên (khập khễnh cách hồi). Chóng mặt, ù tai do thoái hóa hoặc do mạch máu.

3. Liều lượng và cách dùng của Interginko 120mg Arlico

Cách dùng Dùng đường uống. Uống trong hoặc sau bữa ăn. Liều dùng Rối loạn tuần hoàn ngoại biên, chóng mặt, ù tai: 1 viên/ngày. Rối loạn hoạt động não: 1 viên/ lần x 1 - 2 lần/ngày. Liều có thể điều chỉnh tùy theo độ tuổi, hoặc độ trầm trọng của những triệu chứng. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Interginko 120mg Arlico

Thuốc Interginko Tablet 120 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân quá mẫn cảm với cao khô lá bạch quả hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 12 tuổi. Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp, không dùng cho pha cấp nhồi máu cơ tim, não, xuất huyết não, người đang có xuất huyết (rối loạn đông máu).

5. Thận trọng khi dùng Interginko 120mg Arlico

Phụ nữ có thai và cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được biết. Không nên dùng Interginko Tablet 120 mg cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Không nên sử dụng ở phụ nữ cho con bú vì khả năng Interginko Tablet 120 mg có bài tiết qua sữa mẹ hay không chưa được biết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có ghi nhận nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Interginko Tablet 120 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Rất hiếm khi gây rấi loạn tiêu hoá nhẹ, trong một vài trường hợp đặc biệt có thể dị ứng, rối loạn tuần hoàn (giảm áp lực máu, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh), mắt ngủ, dị ứng da. Hiếm khi thấy đau đầu chi, khó chịu vùng dạ dày ruột, sốt, ớn lạnh và sốc. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không dùng cao khô lá bạch quả với thuốc điều trị đau nhức aspirin, thuốc ngừa tai biến não ticlid, persantin. Không dùng phối hợp cao khô lá bạch quả với thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu. Không dùng cùng thuốc chống động kinh, thuốc trầm cảm. Không dùng đồng thời với các thuốc y học cổ truyền có tác dụng chỉ huyết.

10. Dược lý

Dược lực học Cao khô lá bạch quả (Extractum folium ginkgo biloba siccus) được đặc trưng bằng 24% ginkgo flavonol glycosid cho thấy tính ức chế sự kết tập tiểu cầu, và thể hiện “tác dụng dọn sạch các gốc tự do”. Dường như nó cũng ức chế sự sản sinh histamin và leukotrien, nó còn thể hiện khả năng ức chế sự khử tác động kiểu muscarin trên cholinoceptor và 2 - adrenoceptor và có thể làm thay đổi tính chất lưu biến học của máu. Các sản phẩm của bạch quả châu Âu được bán dưới dạng EGB 761 đã thể hiện tác dụng kích thích trên các noron nhân tiền đình bên (LVN) và các nghiên cứu in - vitro và in - vivo cho thấy làm tăng sự thu nhận thể synap của 5 - hydroxytryptamin. Thuốc này cũng thể hiện tính ngăn chặn acid ascorbic/Fe2+ gây ra sự giảm tính lưu động của màng thể synap. “Sự chiếm giữ trước của lipid màng nơron bị gây ra bởi acid ascorbic/Fe2+ cùng với sự giảm tính lưu động của màng đến lượt làm giảm khả năng vận chuyển dopamine đề thu nhận dopamin”. Cao khô lá bạch quả (Extractum folium ginkgo biloba siccus) làm chậm lại sự tiêu thụ O2 (sự gắng sức hô hấp) của các tế bào bị kích thích bằng cách ức chế NADPH - oxid, enzym chịu trách nhiệm cho sự phân huỷ O2 thành O2-. Kết quả là sự sản sinh anion superoxid (O2) và hydrogen peroxyd (H2O2) bị giảm đáng kể khi sự kích thích PMNs được thực hiện với sự có mặt của thuốc ở các nồng độ 500, 250 và 125 microgam/ml. Hơn nữa. sự phát sinh các gốc hydroxyl (OH-) bị giảm rất nhiều ở nồng độ thấp là 15,6 microgam GBE/mI, điều đó cho thấy rằng dịch chiết cũng có hoạt tính dọn sạch gốc tự do. GBE có khả năng ít nhất là làm giảm đáng kể hoạt tính của myeloperoxidase trong bạch cầu trung tính. Dược động học Trên động vật sau khi uống chất chiết xuất có đánh dấu carbon 14, nghiên cứu về sự hấp thu và phân phối của thuốc cho thấy sự hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sự cân bằng phóng xạ vào 72 giờ sau cho thấy sự thải ra trong CO2 thở ra và trong nước tiểu. Đo phóng xạ trong máu theo thời gian lập nên những thông số dược động học và cho thấy thời gian bán huỷ sinh học khoảng 4 giờ 30. Đỉnh phóng xạ trong máu đạt được sau 1 giờ 30 phút cho thấy sự hấp thu xảy ra ở phân trên của đường tiêu hoá. Nghiên cứu về sự phân bố vào mô của phóng xạ cho thấy ái lực đối với mắt và vài loại mô hạch và thần kinh, đặc biệt là vùng dưới đồi, và thể vân. Sinh khả dụng của ginkgolid A được ghi nhận trên người là 98 - 100%, ginkgolid B là 79 - 93% và bilobalid là trên 70% hoặc nhiều hơn. Một nghiên cứu trên 12 người tình nguyện cho thấy rằng sau khi uống 1 liều duy nhất cao bạch quả liều 0,90 mg đến 3,36 mg trong khi bụng đói thấy mức độ sinh khả dụng cao. Mức độ này được biểu diễn bằng các giá trị trung bình (+/- SD) của hệ số sinh khả dụng (FAUC) với các giá trị lần lượt là 0,8 (+/- 0,09), 0,88 (+/- 0,21) và 0,79 (+/- 0,30) tương ứng với ginkgolid A, ginkgolid B và bilobalid. Thức ăn không làm thay đối giá trị AUC nhưng làm gia tăng Tmax. LD50 là 7725 mg/kg thể trọng khi dùng đường uống ở chuột nhất, 2 lần/ngày. Do đó độc tính có thê được xem là rất thấp.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có ghi nhận về sự quá liều.

12. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

3
1
0
0
0