lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị rối loạn tiêu hóa Uvomo Saga hộp 10 vỉ x 10 viên

Điều trị rối loạn tiêu hóa Uvomo Saga hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Saga Laboratories
Số đăng ký:VN-17918-14
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Uvomo Saga

Hoạt chất: Mosaprid citrat dihydrat tương đương với mosaprid citrat 5 mg Tá dược: Tinh bột + cốm DCP, magnesi stearat, talc, tinh bột tan, màu đỏ oxit sắt, màu vàng oxit sắt

2. Công dụng của Uvomo Saga

Rối loạn tiêu hóa liên quan đến giảm chuyển động dạ dày ruột như ợ nóng, buồn nôn, nôn.

3. Liều lượng và cách dùng của Uvomo Saga

Uống 5 mg/lần x 3 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Uvomo Saga

Những bệnh nhân được biết quá mẫn với mosaprid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân suy gan nặng. Chảy máu đường tiêu hóa, tắc cơ học đường tiêu hóa. Thủng đường tiêu hóa hoặc trường hợp bị nguy hiểm khi kích thích vận động đường tiêu hóa.

5. Thận trọng khi dùng Uvomo Saga

Tiếp tục dùng thuốc không được khuyến cáo nếu không cải thiện các triệu chứng dạ dày ruột sau 2 tuần dùng thuốc. Người cao tuổi, suy thận, suy gan.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Không có các nghiên cứu mosaprid được kiểm soát tốt trong quá trình thai kỳ. Tính an toàn của mosaprid ở phụ nữ mang thai chưa được thiết lập. Mosaprid nên được sử dụng chỉ khi lợi ích điều trị hơn nguy cơ có thể xảy ra. Thời kỳ cho con bú Không có các nghiên cứu mosaprid được kiểm soát tốt trong khi đang cho con bú. Dữ liệu từ các nghiên cứu thú vật cho thấy mosaprid được bài tiết qua sữa mẹ. Dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú nên tránh. Mosaprid nên được sử dụng chỉ khi lợi ích của điều trị hơn nguy cơ có thể xảy ra ở phụ nữ đang cho con bú. Phụ nữ đang cho con bú nên ngừng thuốc trong quá trình điều trị mosaprid.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nên sử dụng thận trọng.

8. Tác dụng không mong muốn

Tần suất không rõ, ADR Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, táo bón, khô miệng, buồn nôn/nôn, thay đổi vị giác, chướng bụng, tê miệng. Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, mất ngủ. Toàn thân: Phù, nổi ban, mề đay. Máu và hệ tạo máu: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu. Gan - mật: Tăng hoạt tính men gan. Tim mạch: Đánh trống ngực. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Nồng độ mosaprid tăng bởi erythromycin. Mosaprid có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT khi dùng đồng thời với thuốc có tác dụng kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp (amiodaron, flecainid, procainamid...), thuốc chống loạn thần (clorpromazin, haloperidol, olanzapin...), thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, clomipramin...), terfenadin, astemizol, các quinin (mefloquin, chloroquin), các kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin...) và nhóm quinolon (ciprofloxacin, levofloxacin, norfloxacin...). Nên cẩn trọng khi sử dụng đồng thời mosaprid với các thuốc sau: Các thuốc kháng cholinergic như atropin, scopolamin, butylscopolamin bromid, homatropin, methanthelin... vì có khả năng làm giảm hiệu lực của mosaprid. Vì vậy trong trường hợp sử dụng đồng thời với các thuốc kháng cholinergic, lưu ý sử dụng các biện pháp như là dùng thuốc cách quãng.

10. Dược lý

Dược lực học Mosaprid là một nhóm prokinetic mới. Là thuốc chủ vận thụ thể 5-HT4 chọn lọc. Phức hợp này làm cho dễ dàng hoặc phục hồi chuyển động dạ dày ruột. Tác động của mosaprid là làm tăng phóng thích acetylcholin và kích thích vận động đường tiêu hóa. Dược động học Hấp thu Sau khi uống, mosaprid được hấp thu nhanh hoàn toàn trong cơ quan tiêu hóa. Các nghiên cứu ở người báo cáo rằng sau khi dùng đường uống liều đơn mosaprid ở những người khỏe mạnh, nồng độ trung bình trong huyết tương của mosaprid đạt đến đỉnh sau 0,5 - 1 giờ. Những tác động của thức ăn: Mosaprid có thể uống trước hoặc sau khi ăn. Phân bố Mosaprid liên kết với protein trong huyết tương 99%. Chuyển hóa Mosaprid được chuyển hóa chính ở gan bởi enzyme P-450 chủ yếu CYP3A4. Chất chuyển hóa chính là phức hợp des-fluorobenzyl. Bài tiết Mosaprid được bài tiết chính qua nước tiểu và qua phân. Đã được báo cáo sau khi uống liều đơn mosaprid citrat 5 mg ở những người khỏe mạnh khi đói. 0,1 % được bài tiết dưới dạng không đổi trong khi 7% được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa chính. Thời gian bán thải biểu kiến là 1,4 - 2 giờ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Các triệu chứng của quá liều gồm khó chịu dạ dày và tiêu chảy hoặc nhịp tim không đều. Nên điều trị bằng cách rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt tính, theo dõi cẩn thận và điều trị hỗ trợ.

12. Bảo quản

"Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. "

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

10
2
0
0
0