lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị rối loạn chức năng não Ginmacton 80 hộp 10 vỉ x 10 viên

Điều trị rối loạn chức năng não Ginmacton 80 hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tuần hoàn máu não, cải thiện trí nhớ
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:PYMEPHARCO
Số đăng ký:VD-1718-06
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ginmacton 80

Ginkgo biloba: 80mg

2. Công dụng của Ginmacton 80

Ginmacton 80 có tác dụng điều trị: Rối loạn chức năng não: Ù tai, nhức đầu, giảm trí nhớ, thiếu tập trung suy nghĩ, trầm cảm, chóng mặt. Rối loạn tuần hoàn máu và thần kinh tai: Ù tai, giảm thính giác, chóng mặt. Điều trị hỗ trợ trong suy tuần hoàn võng mạc: Rối loạn thị giác, thoái hoá hoàng điểm người già, bệnh võng mạc do tiểu đường. Di chứng sau tai biến mạch máu não và chấn thương sọ não. Rối loạn mạch máu ngoại biên: Tắc nghẽn động mạch chỉ dưới mạn tính, đau cách hồi, cải thiện hội chứng Raynauld (tê lạnh và tím tái đầu chi).

3. Liều lượng và cách dùng của Ginmacton 80

Cách dùng Uống trong bữa ăn, uống trọn viên thuốc. Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thông thường 1 viên x 2 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Ginmacton 80

Thuốc Ginmacton 80 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc. Thời kỳ tai biến mạch não cấp tính. Nhồi máu cơ tim cấp tính. Hạ huyết áp. Phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ em dưới 12 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Ginmacton 80

Ginkgo biloba không phải là thuốc hạ huyết áp, và không thể dùng để điều trị thay thế cho các thuốc chống cao huyết áp đặc trị. Rối loạn đông máu hoặc đang dùng thuốc chống đông máu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng Ginmacton 80, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Miễn dịch: Nổi mẩn.
Thần kinh: Nhức đầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc chống co giật: Liều cao gingko biloba có thể làm giảm hiệu quả điều trị ở bệnh nhân đang điều trị bằng carbamazepine hay acid valproic. Thuốc chống đông máu (aspirin, clopidogrel, dipyridamole, heparin, ticlopidine, warfarin): Không nên phối hợp vì gingko cũng có tính chất làm loãng máu. Thuốc ức chế IMAO: Gingko có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống trầm cảm: Phenelzine, tranylcypromine.

10. Dược lý

Dược lực học Ginmacton 80 chứa chất cao chiết xuất đậm đặc và đã tiêu chuẩn hóa từ lá khô của cây ginkgo biloba (họ thực vật Ginkgoaceae). Thuốc có tác dụng làm tăng tuần hoàn động mạch ở các chi và đầu, bình thường hóa tính thấm của mao mạch trong chứng phù nề tự phát, tăng lưu lượng máu đến não, hoạt hoá sự chuyển hóa năng lượng của tế bào bằng cách gia tăng tiêu thụ glucose ở não bộ và bình thường hóa sự tiêu thụ oxy ở não. Thuốc cũng giảm nguy cơ chứng huyết khối thuộc vi tuần hoàn và có những tác dụng lợi ích đặc biệt đối với hệ tuần hoàn của người cao tuổi. Dược động học Hấp thu Hoạt chất chính là chiết xuất tiêu chuẩn hóa của gingko biloba được chuẩn độ có 24% heterosides của ginkgo, 6% sesquiterpene (ginkgolides A, B, C và bilobalide). Các ginkgolide A và B và bilobalide có độ khả dụng sinh học qua đường uống là 80 đến 90%. Đạt nồng độ tối đa sau 1 đến 2 giờ, quá trình bán thanh thải kéo dài khoảng 4 giờ (bilobalide, ginkgolide A) đến 10 giờ (ginkgolide B). Chuyển hóa Các chất này không bị phân giải trong cơ thể. Thải trừ Thuốc chủ yếu được thải ra qua nước tiểu, một lượng nhỏ được thải qua phân.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Các triệu chứng Chảy nước miếng, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao, bồn chồn, sợ hãi, co giật, mất phản xạ, khó thở. Xử trí Rửa dạ dày, dùng thuốc giảm đau an thần, thuốc lợi tiểu. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

8
0
0
0
0