lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dịch truyền tĩnh mạch Glucose 10% Braun chai 500ml

Dịch truyền tĩnh mạch Glucose 10% Braun chai 500ml

Danh mục:Thuốc bổ sung nước, protein và điện giải
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Thương hiệu:B.Braun
Số đăng ký:VD-25943-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất Không sử dụng thuốc đã quá hạn ghi trên nhãn.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Glucose 10% Braun

Cứ 100 ml dung dịch chứa:
Glucose Monohydrat 11g
Nước cất pha tiêm vđ 100 ml
Giá trị calo 1700 kJ/l
Giá trị 400 kcal/l
Nồng độ áp lực thẩm thấu 556 mOsm/l

2. Công dụng của Glucose 10% Braun

Cung cấp năng lượng.
Tình trạng mất nước ưu trương.
Giảm Glucose huyết.
Làm dung dịch vận chuyển cho các thuốc khác.

3. Liều lượng và cách dùng của Glucose 10% Braun

Người lớn
Tùy theo nhu cầu người bệnh:
Glucose 5%: tối đa 40 ml/kg thể trọng/ngày.
Tốc độ truyền:
Glucose 5%: tối đa 1,7 giờ kg thể trọng/phút tương đương 5 ml/kg thể trọng/giờ.
Trẻ em
Nhu cầu trung bình/kg thể trọng ngày:
- Năm tuổi đầu tiên: 8-15 g Glucose.
- Năm tuổi thứ hai: 12-15 g Glucose.
- Năm tuổi thứ 3-5: 12 g Glucose.
- Năm tuổi thứ 6-10:10 g Glucose.
Tốc độ truyền:
GIucose 5% : tối đa 180 giọt/kg thể trọng/giờ.
Đường dùng:
Truyền tĩnh mạch.

4. Chống chỉ định khi dùng Glucose 10% Braun

- Bệnh đái đường (trừ trường hợp bị giảm Glucose-máu).
- Không dung nạp Glucose.
- Tình trạng mất nước nhược trương nếu lượng chất điện giải bị thiếu hụt không được bù đắp.
- Tình trạng thừa nước.
- Tình trạng giảm Kali.

5. Thận trọng khi dùng Glucose 10% Braun

- Cân bằng Glucose-máu, các chất điện giải và nước cần được theo dõi thường xuyên. Các chất điện giải cần được bổ sung cho đủ nhu cầu. Tính tương hợp của bất kỳ chất nào bổ sung vào các dung dịch nói trên cần được kiểm tra trước khi sử dụng.
- Không được truyền dung dịch Glucose qua bộ dây truyền dịch đã hoặc nghi là đã được sử dụng để truyền máu vì xảy ra nguy cơ ngưng kết giả.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Truyền nhanh dung dịch chứa 25 g glucose hoặc nhiều hơn dẫn đến nhiễm toan cho thai nhi và tăng insulin huyết, giảm glucose huyết và vàng da sơ sinh. Do đó được khuyến cáo hạn chế truyền, không vượt quá 6 g glucose trong 1 giờ ngày trước khi sinh, cho đến khi tốc độ truyền an toàn được thiết lập.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa được biết đến

8. Tác dụng không mong muốn

Có thể xảy ra hiện tượng tăng đường huyết và thất thoát qua thận trong trường hợp khả năng dung nạp Glucose bị giảm. Bình thường có thể ngăn chặn được các hiện tượng trên bằng cách giảm liều và/hoặc tiêm Insulin.
Nếu dùng liều vượt quá quy định, nồng độ Bilirubin và Lactat có thể tăng cao.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa được biết đến

10. Dược lý

Các dung dịch glucose nồng độ thấp là thích hợp để pha loãng các thuốc do glucose là chất nền tự nhiên của tế bào các cơ quan, được chuyển hóa ở mọi nơi. Trong điều kiện sinh lý glucose là carbohydrat cung cấp năng lượng quan trọng nhất với lượng calo là 17 kJ/g hay 4 kcal/g, ở người lớn, nồng độ glucose bình thường trong máu được báo cáo là 60 - 100 mg/100 ml, hay 3,3 - 5,6 mmol/I (khi đói)
Rồi loạn sử dụng glucose (không dung nạp glucose) có thể xảy ra trong điều kiện chuyển hóa bệnh lý. Các trường hợp này chủ yếu là đái tháo đường và tình trạng stress chuyển hoá (ví dụ như trong và sau phẫu thuật, bệnh nặng, chấn thương), suy giảm hấp thu glucose do hooc môn, điều này thậm chí có thể gây tăng đường huyệt mà không có sự cung cấp chất nền từ bên ngoài. Tăng đường huyết - tùy thuộc vào mức độ nặng của nó- có thể dẫn đến mất dịch qua thận theo áp lực thẩm thấu rồi dẫn đến mất nước nhược trương, các rối loạn do tăng áp lực thẩm thấu và có thể dẫn đến hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng:
Quá liều có thể dẫn đến tình trạng ứ nước, mất cân bằng điện giải và kiềm-toan, tăng đường huyết, và tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh (dẫn đến hôn mê do tăng đường huyết, tăng áp lực thẩm thấu).
Điều trị cấp cứu, giải độc:
Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của các rối loạn.
Ngừng truyền, bổ sung chất điện giải, dùng thuốc lợi tiểu hoặc insulin.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, có nhiệt độ không quá 30°C.
Mỗi chai chỉ sử dụng một lần, không dùng nữa phải bỏ. Dung dịch vô trùng, không có chất gây sốt.
Không được sử dụng nếu chai bị rò rỉ hoặc dung dịch không trong suốt.
Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
3
0
0
0