Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Davinfort 800mg
Mỗi 10 ml dung dịch uống chứa:
Piracetam 800mg
Tà được vừa đủ 10ml
Tá dược gồm: Natri citrat, acid citric, natri carboxymethylcellulose, sorbitol 70%, aspartam, tinh dầu cam, tartrazin, nước tinh khiết).
Piracetam 800mg
Tà được vừa đủ 10ml
Tá dược gồm: Natri citrat, acid citric, natri carboxymethylcellulose, sorbitol 70%, aspartam, tinh dầu cam, tartrazin, nước tinh khiết).
2. Công dụng của Davinfort 800mg
Chỉ định: Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
+ Điều trị triệu chứng chóng mặt.
+ Ở người cao tuổi. Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đối khi sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ
+ Điều trị đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
+ Dùng bổ trợ trong điều trị giậtt rung cơ có nguồn gốc vỏ não
+ Điều trị triệu chứng chóng mặt.
+ Ở người cao tuổi. Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đối khi sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ
+ Điều trị đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
+ Dùng bổ trợ trong điều trị giậtt rung cơ có nguồn gốc vỏ não
3. Liều lượng và cách dùng của Davinfort 800mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Trung bình: Uống mỗi lần 1 ống(10ml) x 2-3 lần/ngày, tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh. Đợt dùng 3-4 tuần.
Trong trường hợp bệnh nặng dùng liều theo định của thầy thuốc (tham khảo mục thận trọng).
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Trung bình: Uống mỗi lần 1 ống(10ml) x 2-3 lần/ngày, tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh. Đợt dùng 3-4 tuần.
Trong trường hợp bệnh nặng dùng liều theo định của thầy thuốc (tham khảo mục thận trọng).
4. Chống chỉ định khi dùng Davinfort 800mg
Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người suy gan, suy thận nặng creatinin < 20ml/phút hay mắc bệnh Huntington.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người suy gan, suy thận nặng creatinin < 20ml/phút hay mắc bệnh Huntington.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Davinfort 800mg
Nếu dùng thuốc không thấy có tiến triển tốt khi có triệu chứng khó chịu xảy ra hoặc có tác dụng không mong muốn nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của thầy thuốc. Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều
Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thành là 125-1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi). Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin là 40-20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 -3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều
Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thành là 125-1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi). Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin là 40-20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 -3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, chướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.
Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.
9. Tương tác với các thuốc khác
Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
10. Dược lý
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí nootropic" cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc (như: piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suioctidil, tamitinol) được gọi là hưng trí, cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến nào để làm tăng hoạt động của vùng đoàn não (vùng não tham gia vào cơ chế nhân thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin. Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhớ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP, điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin. Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhớ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP, điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C