lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Bột pha uống bù nước và điện giải Peditral (O.R.S) orange Flavour hộp 20 gói

Bột pha uống bù nước và điện giải Peditral (O.R.S) orange Flavour hộp 20 gói

Danh mục:Thuốc bổ sung nước, protein và điện giải
Thuốc cần kê toa:Không
Hạn dùng:30 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Peditral (O.R.S) orange Flavour

- Natri clorid 3,5g
- Tri-natri citrat dihydrat 2,9g
- Kali clorid 1,5g
- Dextrose khan 20g

2. Công dụng của Peditral (O.R.S) orange Flavour

- Điều trị hoặc dự phòng tình trạng mất nước từ nhẹ đến trung bình liên quan đến rối loạn tiêu chảy có căn nguyên khác nhau và các rối loạn tiêu hóa cấp gây nôn và tiêu chảy.
- Bổ sung cho liệu pháp điều chỉnh tình trạng mất nước nôn hoặc tiêu chảy cấp.
- Điều chỉnh và duy trì cân bằng điện giải sau phẫu thuật hoặc các bệnh khác do mất nhiều dịch trong cơ thể.

3. Liều lượng và cách dùng của Peditral (O.R.S) orange Flavour

Pha 1 gói với 1 lít nước đun sôi để nguội.
+ Nhũ nhi: 1 lít/24 giờ.
+ Trẻ em: 1 lít/8-24 giờ hoặc theo nhu cầu.
Dùng thuốc theo hướng dẫn sau:
- Trẻ < 4 tháng hoặc cân nặng < 5 kg: uống 200 – 400 ml.
- Trẻ 4 – 11 tháng hoặc cân nặng 5 – 7,9 kg: uống 400 – 600 ml.
- Trẻ 12 – 23 tháng hoặc cân nặng 8 – 10,9 kg: uống 600 – 800 ml.
- Trẻ 2 – 4 tuổi hoặc cân nặng 11 – 15,9 kg: uống 800 – 1200 ml.
- Trẻ 5 – 14 tuổi hoặc cân nặng 16 – 29,9 kg: uống 1200 – 2200 ml.
- Bệnh nhi 15 tuổi trở lên hoặc cân nặng 30 – 55 kg: uống 2200 – 4000 ml.
Người lớn: người lớn uống tùy theo nhu cầu (2 - 4 lít/24 giờ).
Hướng dẫn pha thuốc:
- Hòa tan 1 gói với 1000 mL nước đun sôi để nguội. Không đun sôi dung dịch sau khi đã pha thuốc.
- Chỉ dùng dung dịch mới được pha trong ngày và làm theo tính toán với nhu cầu dịch mỗi ngày của bệnh nhân nhằm thay thế lượng dịch đã mất và để điều trị duy trì. Dung dịch còn lại phải được đậy kín và giữ nơi mát. Dung dịch này cũng chỉ được dùng trong vòng 24 giờ, nếu không phải đổ bỏ.

4. Chống chỉ định khi dùng Peditral (O.R.S) orange Flavour

- Suy thận.
- Tắc ruột.
- Liệt ruột.
- Nôn dai dẳng.
- Mất nước nặng cần điều trị truyền dịch tĩnh mạch.

5. Thận trọng khi dùng Peditral (O.R.S) orange Flavour

- Peditral chỉ nên trộn với nước và ở thể tích đã nêu. Thông thường, nước uống tinh khiết là thích hợp, nhưng nước mới đun sôi và làm mát được ưu tiên cho trẻ sơ sinh hoặc khi không có sẵn nước uống. Các thành phần khác như đường không được bổ sung. Không trộn hoặc dùng chung với nước trái cây hoặc sữa hoặc các dung dịch chứa chất điện giải khác. Không nên đun sôi dung dịch sau khi pha. Dung dịch chưa dùng nên được bảo quản trong tủ lạnh và 24 giờ sau khi pha thì bỏ đi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Chưa được chứng minh ở người. Tiếp tục cho con bú trong giai đoạn điều trị và duy trì của điều trị bù nước bằng đường uống là quan trọng cho việc kiểm soát tiêu chảy.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Không có thông tin ghi nhận.

8. Tác dụng không mong muốn

- Pha không đúng có thể gây ra bất thường cân bằng carbohydrat và chất điện giải.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Peditral ORS không được trộn hoặc dùng chung với dung dịch chứa các chất điện giải. Không thêm muối và đường vào Peditral ORS.

10. Dược lý

- Kali là một cation chủ yếu (xấp xỉ 150 đến 160 mmol/lít) trong tế bào. Ở dịch ngoại bào, hàm lượng kali thấp (3.5 đến 5 mmol/lít). Một enzym liên kết với màng là Na+-K+- ATP-ase có tác dụng vận chuyển tích cực, bơm Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào để duy trì sự chênh lệch nồng độ này. Chênh lệch nồng độ K+ trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung động thần kinh ở các mô đặc biệt như tim, não, và cơ xương, cũng như duy trì chức năng thận bình thường và cân bằng kiềm toan.
- Natri là cation chính của dịch ngoại bào và có chức năng chủ yếu trong điều hòa sự phân bố nước, cân bằng nước, điện giải và áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể. Natri kết hợp cới clorid và bicarbonat trong điều hòa cân bằng kiềm-toan, được thể hiện bằng sự thay đổi nồng độ clorid trong huyết thanh. Clorid là anion chính của dịch ngoại bào.
- Glucose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm cho người bệnh và dùng cùng với các dung dịch điện giải để phòng và điều trị mất nước do tiêu chảy cấp. Glucose còn được sử dụng để điều trị chứng hạ đường huyết. Khi làm test dung nạp glucose, thì dùng glucose theo đường uống. Các dung dịch glucose còn được sử dụng làm chất vận chuyển các thuốc khác.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Để tránh những biến chứng với uống quá nhiều chất điện giải, Peditral chỉ nên được dùng như liều khuyến cáo. Dư thừa chất lượng cũng có thể làm phù mí mắt trong trường hợp này điều trị đường uống nên ngừng thuốc cho đến khi phát hiện này biến mất. Peditral không thích hợp cho bệnh nhân bị tắc nghẽn dạ dày-ruột, tiểu ít hoặc suy thận bí tiểu, hoặc khi bù nước bằng đường tiêm truyền được chỉ định điều trị như trong mất nước nặng hay ói mửa không trị được. Khi Peditral được khuyên dùng như hỗ trợ điều trị dịch bằng đường tiêm truyền, cần thận trọng không được uống quá nhiều nước và chất điện giải yêu cầu.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C. Tránh ẩm, băng tuyết, nhiệt độ cao và ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
2
0
0
0