Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Queenmin Phil
Vitamin A: 3333.3iu _ Vitamin D3: 299.5iu _Vitamin C: 60.5mg _Vitamin E: 15.5mg _Vitamin B1: 1.8mg _Vitamin B2: 1.5mg _Vitamin B5: 9.9mg _Vitamin B6: 2.5mg _Vitamin B9: 0.0999mg _Vitamin PP: 16.8mg
2. Công dụng của Queenmin Phil
Thuốc Queenmin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Bổ sung vitamin và chất khoáng trong những trường hợp sau: Thể chất yếu, chán ăn, loạn dưỡng, mệt mỏi, đau ốm, phụ nữ có thai và đang cho con bú, trẻ em trong giai đoạn tăng trưởng, người làm việc mệt mỏi, căng thẳng.
Bổ sung vitamin và chất khoáng cho người cao tuổi, người có chế độ ăn không cân đối, ăn kiêng thiếu chất.
3. Liều lượng và cách dùng của Queenmin Phil
Cách dùng
Uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Uống mỗi lần 1 viên x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Queenmin Phil
Thuốc Queenmin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy gan nặng, loét dạ dày tiến triển.
5. Thận trọng khi dùng Queenmin Phil
Khi dùng hết một liệu trình theo chỉ định mà bệnh vẫn chưa khỏi cần đi khám lại và thực hiện theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ nhỏ và cần có sự hướng dẫn và giám sát của người lớn.
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với các đối tượng thừa Vitamin A, tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Dùng được cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Dùng được cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Queenmin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất
Tiêu hóa: Gây rối loạn tiêu hóa, hoa mắt chóng mặt, buồn nôn, nôn…
Dị ứng: Có thể gặp các phản ứng quá mẫn như phát ban, mẩn ngứa…
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa tìm thấy thông tin.
10. Dược lý
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi dùng liều cao sẽ bị ngộ độc thuốc với các triệu chứng như chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, mê sảng…Khi có các dấu hiệu quá liều này cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị kịp thời.
12. Bảo quản
Bao bì kín, nơi khô mát, dưới 30 độ C.

