Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của BidiCorbic 500 Bidiphar
Vitamin C 500mg
2. Công dụng của BidiCorbic 500 Bidiphar
Điều trị bệnh do thiếu Vitamin C.
Hỗ trợ điều trị triệu chứng Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
Hỗ trợ điều trị triệu chứng Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
3. Liều lượng và cách dùng của BidiCorbic 500 Bidiphar
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Uống 1 viên/ngày. Điều trị thiếu Vitamin C dùng ít nhất trong vòng 2 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Uống 1 viên/ngày. Điều trị thiếu Vitamin C dùng ít nhất trong vòng 2 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng BidiCorbic 500 Bidiphar
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Không dùng vitamin C liều cao cho người thiếu hụt G6PD.
Không dùng vitamin C liều cao cho người thiếu hụt G6PD.
5. Thận trọng khi dùng BidiCorbic 500 Bidiphar
Dùng liều cao và kéo dài vitamin C có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai có khả năng dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hoá nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc sỏi đường niệu.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hoá nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc sỏi đường niệu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Uống liều lớn Vitamin C khi mang thai dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Dùng vitamin C theo nhu cầu hàng ngày chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người.
Vitamin C qua được sữa mẹ, người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Vitamin C qua được sữa mẹ, người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng Bidicorbic thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
-Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ.
-Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn có thể xảy ra tiêu chảy.
-Các phản ứng ít gặp: Thiếu máu tan máu, bừng đỏ suy tim, xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Xử trí các ADR: Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng Vitamin C liều cao trong thời gian dàiđê phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng chuyển hóa Vitamin C.
-Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ.
-Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn có thể xảy ra tiêu chảy.
-Các phản ứng ít gặp: Thiếu máu tan máu, bừng đỏ suy tim, xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Xử trí các ADR: Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng Vitamin C liều cao trong thời gian dàiđê phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng chuyển hóa Vitamin C.
9. Tương tác với các thuốc khác
-Vitamin C làm tăng hắp thu sắt qua đường dạ dày - ruột.
-Vitamin C dùng đồng thời với aspirin làm giảm bài tiết aspirin qua đường tiểu. Sự acid hóa nước tiểu của Vitamin C làm thay đổi sự bài tiết của cá thuốc khác.
-Vitamin C dùng đồng thời fluphenazin làm giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương.
-Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12, cần khuyên người bệnh tránh uống liều cao trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
-Vì Vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa khử. Sự có mặt của vitamin C trong nước tiểu có thể ảnh hưởng đến kết quả một số xét nghiệm cận lâm sàng như: Định lượng creatinin và glucose huyết, kiểm tra đái tháo đường bằng que thử có glucose - oxydase.
-Vitamin C dùng đồng thời với aspirin làm giảm bài tiết aspirin qua đường tiểu. Sự acid hóa nước tiểu của Vitamin C làm thay đổi sự bài tiết của cá thuốc khác.
-Vitamin C dùng đồng thời fluphenazin làm giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương.
-Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12, cần khuyên người bệnh tránh uống liều cao trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
-Vì Vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa khử. Sự có mặt của vitamin C trong nước tiểu có thể ảnh hưởng đến kết quả một số xét nghiệm cận lâm sàng như: Định lượng creatinin và glucose huyết, kiểm tra đái tháo đường bằng que thử có glucose - oxydase.
10. Dược lý
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Các triệu chứng quá liều: Sỏi thận, viêm dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy.
Xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống 1 liều rất lớn.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống 1 liều rất lớn.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC

