Ngô Ngọc Cẩm TúĐã duyệt nội dung

Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Armyvidin (Armephaco)
Povidone Iodine 10 g
Tá dược: Glycerol, dinatri hydrophosphat, nước vừa đủ 100 ml
Tá dược: Glycerol, dinatri hydrophosphat, nước vừa đủ 100 ml
2. Công dụng của Armyvidin (Armephaco)
Sát trùng da, niêm mạc trước và sau khi phẫu thuật, tiêm truyền hay tiêm thuốc. Sát khuẩn vết thương hở vết bỏng.
3. Liều lượng và cách dùng của Armyvidin (Armephaco)
Dùng nguyên chất bôi lên vết thương 2-3 lần/ngày.
Pha loãng 10 lần với nước sạch hay dung dịch muối sinh lý để tưới lên vết thương
Pha loãng 10 lần với nước sạch hay dung dịch muối sinh lý để tưới lên vết thương
4. Chống chỉ định khi dùng Armyvidin (Armephaco)
Quá mẫn với iode, trẻ sơ sinh, Phụ nữ 6 tháng cuối thai kỳ & cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Armyvidin (Armephaco)
Quá mẫn với iode, trẻ sơ sinh, Phụ nữ 6 tháng cuối thai kỳ & cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định với phụ nữ 6 tháng cuối thai kỳ & cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Tăng iode quá mức có thể ảnh hưởng tuyến giáp, gây kích thích da.
8. Tương tác với các thuốc khác
Tránh dùng cùng lúc nhiều loại dung dịch sát trùng. ,– Không dùng với xà phòng, dung dịch hoặc thuốc mỡ có chứa thủy ngân.
Điều kiện bảo quản
Điều kiện bảo quản
9. Dược lý
Iod thấm được qua da và thải qua nước tiểu.
Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc (diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, các khoang trong cơ thể).
Khi dùng làm dung dịch rửa các khoang trong cơ thể, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon – iod cũng có thể được cơ thể hấp thu.
Phức hợp này không chuyển hoá hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ thống liên võng nội mô lọc giữ.
Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc (diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, các khoang trong cơ thể).
Khi dùng làm dung dịch rửa các khoang trong cơ thể, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon – iod cũng có thể được cơ thể hấp thu.
Phức hợp này không chuyển hoá hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ thống liên võng nội mô lọc giữ.
10. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
