Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Liverton Forte
Mỗi viên nang mềm chứa:
Dịch chiết Cardus marianus: 200 mg (Silymarin 140 mg, Silybin 60 mg)
Thiamin HCI: 8 mg
Riboflavin: 8 mg
Pyridoxin HCI: 8 mg
Nicotinamid: 24 mg
Tá dược: Sáp ong trắng, lecithin, dầu đậu nành, gelatin, glycerin, dung
dịch Sorbitol, nước tinh khiết, Ti0₂, D&C Brown No. 1, methyl paraben,
propyl paraben, ethyl vanillin.
Dịch chiết Cardus marianus: 200 mg (Silymarin 140 mg, Silybin 60 mg)
Thiamin HCI: 8 mg
Riboflavin: 8 mg
Pyridoxin HCI: 8 mg
Nicotinamid: 24 mg
Tá dược: Sáp ong trắng, lecithin, dầu đậu nành, gelatin, glycerin, dung
dịch Sorbitol, nước tinh khiết, Ti0₂, D&C Brown No. 1, methyl paraben,
propyl paraben, ethyl vanillin.
2. Công dụng của Liverton Forte
- Điều trị hỗ trợ trong trường hợp suy chức năng gan, các rối loạn về da do suy giảm chức năng gan.
- Viêm gan cấp và mạn tính, loạn dưỡng gan, xơ gan, nhiễm siêu vi.
- Chán ăn, chậm tiêu do giảm chức năng gan, các tổn thương gan do thuốc, do rượu, hay do nhiễm độc.
- Tăng cường tính hấp thụ của gan.
- Ngăn chặn và làm chậm quá trình tiến triển của bệnh gan nhiễm mỡ.
- Ngoài ra, còn dự phòng và điều trị thiếu vitamin nhóm B do dinh dưỡng hay do thuốc.
- Phục hồi và duy trì sinh lực sau khi bệnh, làm việc quá sức, ở người già.
- Viêm gan cấp và mạn tính, loạn dưỡng gan, xơ gan, nhiễm siêu vi.
- Chán ăn, chậm tiêu do giảm chức năng gan, các tổn thương gan do thuốc, do rượu, hay do nhiễm độc.
- Tăng cường tính hấp thụ của gan.
- Ngăn chặn và làm chậm quá trình tiến triển của bệnh gan nhiễm mỡ.
- Ngoài ra, còn dự phòng và điều trị thiếu vitamin nhóm B do dinh dưỡng hay do thuốc.
- Phục hồi và duy trì sinh lực sau khi bệnh, làm việc quá sức, ở người già.
3. Liều lượng và cách dùng của Liverton Forte
Liều thường dùng đối với người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.
Có thể điều chỉnh liều tùy theo tuổi và tình trạng bệnh nhân.
Có thể điều chỉnh liều tùy theo tuổi và tình trạng bệnh nhân.
4. Chống chỉ định khi dùng Liverton Forte
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Liverton Forte
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc có nguồn gốc thảo dược hay các loại thuốc bổ khác.
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa khi không sử dụng kèm các chất ức chế dopadecarboxylase.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em: chưa có thông báo về độc tính của thuốc đối với trẻ em.
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa khi không sử dụng kèm các chất ức chế dopadecarboxylase.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em: chưa có thông báo về độc tính của thuốc đối với trẻ em.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ co thai và cho con bú
7. Tác dụng không mong muốn
Thuốc được dung nạp tốt. Tác dụng phụ rất hiếm khi xảy ra như đau đầu hay buồn nôn.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Dược lý
Thuốc có tác động hướng gan.
Cao Cardus marianus được chiết xuất từ cây Cardus marianus, có thành phần hoạt chất chính là silymarin, một hỗn hợp các flavonoid gồm silydianin, silychristine và silybin; trong đó silybin có tác dụng sinh học mạnh nhất.
Cao Cardus marianus có tác dụng ức chế hủy hoại tế bào gan: làm bền màng tế bào gan và microsom do ức chế sự peroxy hóa lipid ở màng, có tác dụng tăng chuyển hóa ở gan, làm tăng tổng hợp protein ở tế bào gan bằng cách kích thích hoạt động của RNA polymerase ở ribosom, làm tăng hiệu quả giải độc ở gan, giảm sự oxy hóa glutathion ở ty lạp thể và ở gan gây ra bởi sự quá tải sắt, có tác dụng chelat hóa sắt, làm giảm hoạt động của các tác nhân sinh u, các thuốc độc với gan, làm ổn định màng dưỡng bào chống lại sự ức chế tổng hợp DNA và RNA ở lách và gan gây bởi tia xạ.
Các vitamin cần cho sự chuyển hóa bình thường của cơ thể, như chuyển hóa carbohydrat, glucid, protid, lipid của mô và sinh năng lượng. Các vitamin B được sử dụng để duy trì khả năng chịu đựng của cơ thể trong suốt thời gian bệnh và làm việc quá sức về thể chất lẫn tinh thần.
Cao Cardus marianus được chiết xuất từ cây Cardus marianus, có thành phần hoạt chất chính là silymarin, một hỗn hợp các flavonoid gồm silydianin, silychristine và silybin; trong đó silybin có tác dụng sinh học mạnh nhất.
Cao Cardus marianus có tác dụng ức chế hủy hoại tế bào gan: làm bền màng tế bào gan và microsom do ức chế sự peroxy hóa lipid ở màng, có tác dụng tăng chuyển hóa ở gan, làm tăng tổng hợp protein ở tế bào gan bằng cách kích thích hoạt động của RNA polymerase ở ribosom, làm tăng hiệu quả giải độc ở gan, giảm sự oxy hóa glutathion ở ty lạp thể và ở gan gây ra bởi sự quá tải sắt, có tác dụng chelat hóa sắt, làm giảm hoạt động của các tác nhân sinh u, các thuốc độc với gan, làm ổn định màng dưỡng bào chống lại sự ức chế tổng hợp DNA và RNA ở lách và gan gây bởi tia xạ.
Các vitamin cần cho sự chuyển hóa bình thường của cơ thể, như chuyển hóa carbohydrat, glucid, protid, lipid của mô và sinh năng lượng. Các vitamin B được sử dụng để duy trì khả năng chịu đựng của cơ thể trong suốt thời gian bệnh và làm việc quá sức về thể chất lẫn tinh thần.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có thông tin về việc sử dụng quá liều.
10. Bảo quản
Nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.