Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Salonpas Jet Spray
Hoạt chất(Cho 100g dung dịch thuốc):
Methyl salicylate 10g.
Menthol 3g.
Tá dược: Anhydrous ethanol, Liquefied petroleum gas.
Methyl salicylate 10g.
Menthol 3g.
Tá dược: Anhydrous ethanol, Liquefied petroleum gas.
2. Công dụng của Salonpas Jet Spray
Dùng giảm đau, kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến: căng cơ, bong gân, bầm tím, mỏi cơ, đau cơ, đau lưng, đau vai, viêm khớp, đau khớp.
3. Liều lượng và cách dùng của Salonpas Jet Spray
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: để tránh bị tê cóng, giữ chai cách da xa 10cm, và xịt không quá 1 giây. Không sử dụng quá 4 lần trong ngày cho mỗi vùng bị đau.
Trẻ em dưới 12 tuổi: hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi sử dụng.
Trẻ em dưới 12 tuổi: hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi sử dụng.
4. Chống chỉ định khi dùng Salonpas Jet Spray
- Trên vùng da bị tổn thương hoặc vết thương hở.
- Nếu bạn bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Cùng lúc với các thuốc giảm đau khác.
- Cho các đối tượng sau: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Nếu bạn bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Cùng lúc với các thuốc giảm đau khác.
- Cho các đối tượng sau: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
5. Thận trọng khi dùng Salonpas Jet Spray
Chỉ dùng ngoài da.
Bảo quản thuốc tránh xa nơi có lửa.
Không sử dụng ở nơi có tia lửa bắn ra.
Không sử dụng trong không gian hạn chế.
Không để thuốc ở nơi nhiệt độ quá 48°C.
Không dùng vào mục đích khác ngoài chỉ định.
Tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc và vùng da nổi mụn.
Tránh hít phải.
Bao bì không phòng tránh được trẻ em. Nếu nuốt phải, hướng dẫn người bệnh đến ngay Bác sĩ hoặc trạm y tế gần nhất.
Bảo quản thuốc tránh xa nơi có lửa.
Không sử dụng ở nơi có tia lửa bắn ra.
Không sử dụng trong không gian hạn chế.
Không để thuốc ở nơi nhiệt độ quá 48°C.
Không dùng vào mục đích khác ngoài chỉ định.
Tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc và vùng da nổi mụn.
Tránh hít phải.
Bao bì không phòng tránh được trẻ em. Nếu nuốt phải, hướng dẫn người bệnh đến ngay Bác sĩ hoặc trạm y tế gần nhất.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết trong 6 tháng đầu thai kỳ. Không sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi sử dụng. Không sử dụng nếu chưa tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi sử dụng. Không sử dụng nếu chưa tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng tại chỗ trên da như phát ban, đỏ da, ngứa hay kích ứng da.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chỉ cần thuốc được sử dụng đúng cách, một lượng rất nhỏ hoạt chất được hấp thu vào cơ thể, giảm nguy cơ tương tác với các thuốc khác. Tuy nhiên, đối với các bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông như wafarin, việc sử dụng quá mức có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Có tác dụng hiệp đồng với các thuốc giảm đau.
10. Dược lý
Methyl salicylate là thuốc kháng viêm dạng non-steroidal (NSAIDs) với đặc tính giảm đau và kháng viêm, Menthol tạo phản ứng làm mát từ đó có tác dụng giảm đau.
Mã ATC: M02A.
Mã ATC: M02A.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Các triệu chứng bất thường như buồn nôn hoặc nôn có thể xảy ra. Trường hợp sử dụng một lượng lớn thuốc và xảy ra triệu chứng bất thường, yêu cầu người bệnh ngưng sử dụng, rửa sạch vùng da xịt thuốc bằng nước sạch và hướng dẫn thêm cho người bệnh nếu cần.
12. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp.