Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vitamin C 500mg S.Pharm
Acid Ascorbic (Vitamin C) 500 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nang
(Tinh bột mì, bột talc, magnesi stearat)
Tá dược vừa đủ 1 viên nang
(Tinh bột mì, bột talc, magnesi stearat)
2. Công dụng của Vitamin C 500mg S.Pharm
Dùng trong các trường hợp mệt mỏi, suy nhược cảm cúm đau nhức cơ, phòng và điều trị bệnh scorbut, các chứng chảy máu do thiếu vitamin C, tăng sức đề kháng của cơ thể trong các bệnh nhiễm khuẩn nhiễm độc.
3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin C 500mg S.Pharm
Từ 6 - 12 tuổi: Uống 1 viên/ ngày.
Trên 12 tuổi: Uống 1 - 2 viên/ ngày.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Trên 12 tuổi: Uống 1 - 2 viên/ ngày.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin C 500mg S.Pharm
Người có tiền sử sỏi thận.
Dùng liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 phosphat dehydrogenase (G6PD).
Dùng liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 phosphat dehydrogenase (G6PD).
5. Thận trọng khi dùng Vitamin C 500mg S.Pharm
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc.
Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid - hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Người bệnh thiếu hụt G6PD dùng liều cao vitamin C có thể bị chứng tan máu, huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid - hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Người bệnh thiếu hụt G6PD dùng liều cao vitamin C có thể bị chứng tan máu, huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
6. Tác dụng không mong muốn
Tăng oxalate niệu.
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột.
Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12.
Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12.
8. Dược lý
Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa khử, có vai trò trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào, hỗ trợ hồi phục lại các gốc vitamin E đã phản ứng, giúp cơ thể chống lại nhiều bệnh tật và nâng cao sức đề kháng của cơ thể trong những điều kiện bất lợi của môi trường.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
10. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.