Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Stomafar
- Nhôm hydroxyd 400mg.
- Magnesi hydroxyd 400mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nhai.
- Magnesi hydroxyd 400mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nhai.
2. Công dụng của Stomafar
- Rối loạn tiêu hóa do thừa acid dạ dày gây ra như: khó tiêu, loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày.
- Đầy hơi, khó chịu ở bụng, đau ở vùng thượng vị, ợ chua.
- Trào ngược dạ dày thực quản.
- Đầy hơi, khó chịu ở bụng, đau ở vùng thượng vị, ợ chua.
- Trào ngược dạ dày thực quản.
3. Liều lượng và cách dùng của Stomafar
Nhai kỹ 1-2 viên, 1-3 giờ sau 3 bữa ăn và trước khi đi ngủ hoặc mỗi khi lên cơn đau dạ dày.
4. Chống chỉ định khi dùng Stomafar
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy chức năng thận.
- Giảm phosphat máu.
- Suy chức năng thận.
- Giảm phosphat máu.
5. Thận trọng khi dùng Stomafar
- Ở người suy thận và thẩm phân mãn tính dùng lâu dài cần phải được theo dõi kỹ.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và có chế độ ăn ít natri.
- Người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và có chế độ ăn ít natri.
- Người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng kho sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Tác dụng không mong muốn
Có thể làm khởi phát:
- Rối loạn nhu động ruột (tiêu chảy hoặc táo bón).
- Mất phospho sau khi dùng thuốc dài ngày hoặc dùng liều cao, vì thuốc có chứa nhôm.
- Rối loạn nhu động ruột (tiêu chảy hoặc táo bón).
- Mất phospho sau khi dùng thuốc dài ngày hoặc dùng liều cao, vì thuốc có chứa nhôm.
8. Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc kháng acide tương tác với một số thuốc khác được hấp thu bằng đường uống: Thận trọng khi phối hợp:
- Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide), cycline, fluoroquinolone, lincosanide, kháng histamine H2, aténolol, métoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolone và dexamethasone), indométacine, kétoconazole, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phénothiazine, pénicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine : giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên.
- Kayexalate: giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận.
- Nên sử dụng các thuốc kháng acide cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và, trên 4 giờ đối với fluoroquinolone).
- Lưu ý khi phối hợp: Dẫn xuất salicylate: tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu.
- Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide), cycline, fluoroquinolone, lincosanide, kháng histamine H2, aténolol, métoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolone và dexamethasone), indométacine, kétoconazole, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phénothiazine, pénicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine : giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên.
- Kayexalate: giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận.
- Nên sử dụng các thuốc kháng acide cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và, trên 4 giờ đối với fluoroquinolone).
- Lưu ý khi phối hợp: Dẫn xuất salicylate: tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
10. Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.