Ngô Ngọc Cẩm TúĐã duyệt nội dung

Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Valygyno
Công thức: Thành phần cho 1 viên nang mềm:
- Neomycin sulfate 35.000 IU
- Polymyxin B sulfate 35.000 IU
- Nystatin 100,000 IU
- Tá dược vừa đủ 1 viên nang mềm.
(Tá dược: Polysorbate 80, Sáp ong, Dầu cọ, Glycerin Monosterate, Dầu đậu nành, Sorbitan oleate (PSS), Gelatin, Malto Dextrin, Glycerin, Methyl paraben, Propyl paraben, Vanilline, Titan dioxide, Tartrazine yellow, Allura red, Glycine, Acid Citric).
- Neomycin sulfate 35.000 IU
- Polymyxin B sulfate 35.000 IU
- Nystatin 100,000 IU
- Tá dược vừa đủ 1 viên nang mềm.
(Tá dược: Polysorbate 80, Sáp ong, Dầu cọ, Glycerin Monosterate, Dầu đậu nành, Sorbitan oleate (PSS), Gelatin, Malto Dextrin, Glycerin, Methyl paraben, Propyl paraben, Vanilline, Titan dioxide, Tartrazine yellow, Allura red, Glycine, Acid Citric).
2. Công dụng của Valygyno
- Điều trị tại chỗ các nhiễm trùng âm đạo do nhiễm nấm Candida, viêm nhiễm âm đạo do các chủng vi khuẩn không chuyên biệt, viêm âm hộ.
- Điều trị hỗ trợ trong xuất tiết âm đạo.
- Điều trị hỗ trợ trong xuất tiết âm đạo.
3. Liều lượng và cách dùng của Valygyno
Liều dùng:
- Người lớn: Đặt 1 viên mỗi ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ, liên tục trong 12 ngày.
Cách dùng:
- Người bệnh nằm ngửa, gập đầu gối lại.
- Đặt viên thuốc vào sâu trong âm đạo.
- Tốt nhất giữ ở tư thế nằm 15 phút.
Chú ý: Để việc điều trị đạt hiệu quả cao người bệnh cần phải:
- Tắm rửa bằng xà phòng trung tính hoặc kiềm.
- Không thụt rửa âm đạo 8 giờ sau khi đặt thuốc.
- Không ngừng thuốc khi có kinh.
- Chồng hoặc bạn trai cũng phải được điều trị với các thuốc uống hoặc thuốc bôi ngoài da khác để tránh tái nhiễm.
- Nên đặt thuốc vào buổi tối hoặc lúc nghỉ ngơi ở tư thế nằm.
- Để vỉ thuốc (chưa mở) vào ngăn dưới tủ lạnh hoặc với nước đá cục trong khoảng 1 giờ trước khi đặt thuốc, để thuốc cứng lại giúp đặt thuốc dễ dàng hơn.
- Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
- Người lớn: Đặt 1 viên mỗi ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ, liên tục trong 12 ngày.
Cách dùng:
- Người bệnh nằm ngửa, gập đầu gối lại.
- Đặt viên thuốc vào sâu trong âm đạo.
- Tốt nhất giữ ở tư thế nằm 15 phút.
Chú ý: Để việc điều trị đạt hiệu quả cao người bệnh cần phải:
- Tắm rửa bằng xà phòng trung tính hoặc kiềm.
- Không thụt rửa âm đạo 8 giờ sau khi đặt thuốc.
- Không ngừng thuốc khi có kinh.
- Chồng hoặc bạn trai cũng phải được điều trị với các thuốc uống hoặc thuốc bôi ngoài da khác để tránh tái nhiễm.
- Nên đặt thuốc vào buổi tối hoặc lúc nghỉ ngơi ở tư thế nằm.
- Để vỉ thuốc (chưa mở) vào ngăn dưới tủ lạnh hoặc với nước đá cục trong khoảng 1 giờ trước khi đặt thuốc, để thuốc cứng lại giúp đặt thuốc dễ dàng hơn.
- Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Valygyno
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Valygyno
- Thuốc dùng đặt âm đạo, không được uống.
- Không nên ngưng sử dụng thuốc trong thời kỳ kinh nguyệt (vẫn tiếp tục dùng thuốc nếu có kinh nguyệt trong thời gian điều trị).
- Thuốc có thể gây ra độc tính trên toàn thân (trên thận, trên thính giác ...); nên dùng thuốc trong thời gian ngắn sẽ làm giảm nhẹ các nguy cơ này.
- Mặc dù hiện nay vẫn chưa ghi nhận được các tác dụng ngoại ý toàn thân khi dùng thuốc, nhưng tốt hơn hết cần lưu ý tới điều này nhất là với bệnh nhân bị suy thận.
- Tình trạng mẫn cảm với một kháng sinh khi dùng tại chỗ có thể ảnh hưởng xấu đến việc dùng kháng sinh đó hoặc một kháng sinh tương tự theo đường toàn thân sau này.
- Không nên ngưng sử dụng thuốc trong thời kỳ kinh nguyệt (vẫn tiếp tục dùng thuốc nếu có kinh nguyệt trong thời gian điều trị).
- Thuốc có thể gây ra độc tính trên toàn thân (trên thận, trên thính giác ...); nên dùng thuốc trong thời gian ngắn sẽ làm giảm nhẹ các nguy cơ này.
- Mặc dù hiện nay vẫn chưa ghi nhận được các tác dụng ngoại ý toàn thân khi dùng thuốc, nhưng tốt hơn hết cần lưu ý tới điều này nhất là với bệnh nhân bị suy thận.
- Tình trạng mẫn cảm với một kháng sinh khi dùng tại chỗ có thể ảnh hưởng xấu đến việc dùng kháng sinh đó hoặc một kháng sinh tương tự theo đường toàn thân sau này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc này không được khuyến khích trong khi mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc ít gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong trường hợp dùng kéo dài có thể dẫn tới chóng mặt, rung giật nhãn cầu ảnh hưởng thính lực.
8. Tác dụng không mong muốn
- Có thể bị chàm dị ứng do tiếp xúc, phần lớn gặp trong trường hợp dùng thuốc trong thời gian dài.
- Thỉnh thoảng có kích ứng màng nhày và rất hiếm khi xảy ra dị ứng. Trong những trường hợp này nên ngưng sử dụng thuốc.
- Thông báo ngay cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Thỉnh thoảng có kích ứng màng nhày và rất hiếm khi xảy ra dị ứng. Trong những trường hợp này nên ngưng sử dụng thuốc.
- Thông báo ngay cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc bị mất tác dụng khi có sử dụng bao cao su tránh thai hay các chế phẩm làm từ nhựa, mủ.
10. Dược lý
- Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Khi phối hợp với bacitracin, thuốc có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da.
- Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
- Polymyxin B có tác dụng diệt khuẩn. Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên.
- Nystatin là thuốc kháng nấm nhạy cảm nhất là các nắm men và có tác dụng rất tốt trên Candid albicans.
- Phối hợp ba tác động trong đó phổ kháng khuẩn chủ yếu là Neomycin và Polymycin B, là các kháng sinh có cùng tác động trên đa số các mầm bệnh gram dương và gram âm. Streptococci và các vi khuẩn kỵ khí đề kháng với cả hai kháng sinh trên. Liệu pháp kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và nấm phụ khoa.
- Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
- Polymyxin B có tác dụng diệt khuẩn. Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên.
- Nystatin là thuốc kháng nấm nhạy cảm nhất là các nắm men và có tác dụng rất tốt trên Candid albicans.
- Phối hợp ba tác động trong đó phổ kháng khuẩn chủ yếu là Neomycin và Polymycin B, là các kháng sinh có cùng tác động trên đa số các mầm bệnh gram dương và gram âm. Streptococci và các vi khuẩn kỵ khí đề kháng với cả hai kháng sinh trên. Liệu pháp kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và nấm phụ khoa.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo.
12. Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

