Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Xylogen 0.1%
Xylometazoline 15mg
2. Công dụng của Xylogen 0.1%
Ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi họng, cảm cúm.
3. Liều lượng và cách dùng của Xylogen 0.1%
Cách dùng: Dùng xịt mũi
Liều dùng:
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi:
Mỗi ngày xịt thuốc vào mũi 2-3 lần, cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng xịt thử vào không khí cho tới khi được làn sương mù đồng đều, hướng thẳng vào mũi xịt dứt khoát đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào trong khoang mũi.
Liều dùng:
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi:
Mỗi ngày xịt thuốc vào mũi 2-3 lần, cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng xịt thử vào không khí cho tới khi được làn sương mù đồng đều, hướng thẳng vào mũi xịt dứt khoát đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào trong khoang mũi.
4. Chống chỉ định khi dùng Xylogen 0.1%
Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc;
Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc do virus, do nấm. Viêm dây thần kinh, viêm thính giác;
Người bị glocome góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng
Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc do virus, do nấm. Viêm dây thần kinh, viêm thính giác;
Người bị glocome góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng
5. Thận trọng khi dùng Xylogen 0.1%
Thận trọng với người tăng huyết áp, bệnh tim, bệnh cường tuyến giáp.
Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, nước mũi chảy nhiều hơn.
Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sỹ
Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, nước mũi chảy nhiều hơn.
Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sỹ
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai, thận trọng khi dùng với phụ nữ đang cho con bú.
Ghi chú: “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
Ghi chú: “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: trong trường hợp điều trị ở người lớn trong thời gian dài hoặc với liều cao hơn so với đề nghị không thể được loại trừ khỏi các triệu chứng của bệnh tim mạch. Trong những trường hợp như vậy, khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị suy giảm.
8. Tác dụng không mong muốn
Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ Xylometazoline ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng xung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp. tim đập nhanh, loạn nhịp.
Thường gặp, ADR > 1/100: Kích ứng tại chỗ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1.1000
Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng do hấp thu toàn thân, chủ yếu là triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100: Kích ứng tại chỗ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1.1000
Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng do hấp thu toàn thân, chủ yếu là triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Khi sử dụng thuốc, các tác dụng toàn thân là không đáng kể. Tuy nhiên các tác dụng của thuốc có thể được tăng cường khi dùng cùng lúc với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng/4 vòng.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận đối với người lớn.
Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận: mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu gặp phải, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.
Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận: mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu gặp phải, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.
11. Bảo quản
Trong lọ kín, nơi khô mát, ở nhiệt độ phòng dưới 30°C.