Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Artrex
Hoạt chất:
Cao Withania Somnifera (nhân sâm) 180mg.
Cao Boswellia Serrata (nhũ hương) 180mg.
Extractum Zingiberis (gừng) 48mg.
Extractum Curcumae longae (nghệ) 36mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể (PH 102) 10mg, Silicon dioxid keo khan (Aerosil 200) 46.2mg, natri lauryl sulphat 5.6mg, tinh bột ngô 110mg, porcillin kali 53.6mg, tá dược bao phim màu xanh (FC4W-D Green) 20mg, isopropyl alcohol (*), nước tinh khiết (*).
(*): bay hơi trong quá trình sản xuất, không tham dự vào thành phần cuối cùng của viên.
Cao Withania Somnifera (nhân sâm) 180mg.
Cao Boswellia Serrata (nhũ hương) 180mg.
Extractum Zingiberis (gừng) 48mg.
Extractum Curcumae longae (nghệ) 36mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể (PH 102) 10mg, Silicon dioxid keo khan (Aerosil 200) 46.2mg, natri lauryl sulphat 5.6mg, tinh bột ngô 110mg, porcillin kali 53.6mg, tá dược bao phim màu xanh (FC4W-D Green) 20mg, isopropyl alcohol (*), nước tinh khiết (*).
(*): bay hơi trong quá trình sản xuất, không tham dự vào thành phần cuối cùng của viên.
2. Công dụng của Artrex
Viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp.
3. Liều lượng và cách dùng của Artrex
Thuốc dùng đường uống, uống sau khi ăn.
- Viêm viêm khớp dạng thấp: Viêm nhẹ tới vừa: 1 viên/2 - 3 lần/ngày, viêm nặng hoặc cấp: 2 viên/2 lần/ngày.
- Thoái hóa khớp: 1 viên X 2 - 3 lần/ngày.
- Viêm viêm khớp dạng thấp: Viêm nhẹ tới vừa: 1 viên/2 - 3 lần/ngày, viêm nặng hoặc cấp: 2 viên/2 lần/ngày.
- Thoái hóa khớp: 1 viên X 2 - 3 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Artrex
Đối với bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Artrex
Khi bị đau xương khớp, bệnh nhân nên hạn chế vận động khi dùng thuốc, để nhanh đạt kết quả trị liệu mong muốn. ARTREX được dung nạp tốt, nhưng cần thận trọng khi dùng thuốc với người bị bệnh gan, thận, tiểu đường, xuất huyết, người đang ốm, đang tiến hành phẫu thuật hoặc đang dùng các thuốc khác, phụ nữ mang thai và cho con bú. Khi dùng thuốc mà triệu chứng không thuyên giảm, cần tham vấn ý kiến bác sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu chỉ ra thuốc gây ảnh hưởng cho sự phát triển của phôi/ thai nhi. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết theo sữa mẹ hay không. Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ nuôi con bú.
Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết theo sữa mẹ hay không. Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ nuôi con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Nói chung thuốc dung nạp tốt. Tác dụng không mong muốn như chán ăn, buôn nôn, đau bụng, ban da, viêm miệng, mất ngủ. Tác dụng ít gặp như đau thượng vị, ợ nóng, viêm lưỡi, mày đay, chóng mặt, tiêu chảy, ngứa, đau đầu cũng đã được báo cáo.
8. Tương tác với các thuốc khác
Không thấy báo cáo liên quan.
9. Dược lý
ARTREX là thuốc nguồn gốc từ thảo dược, thành phần gồm nhiều dược liệu có tác dụng giảm đau và kháng viêm. Trong đó:
- Cao Withania somnifera (Extractum Withaniae somniferae): là cao khô đã chuẩn hóa chiết xuất từ rỉ cây Sâm Ấn Độ (Radix Withania somnifera L.,) còn có tên gọi khác là Winter Cherry, là cây thuộc họ cà Solanacèae; hàm lượng Withanolide-D trong cao > 0.09%. With-anolide-D có tác dụng chống viêm và giảm đau mạnh, được dùng để điều trị viêm khớp.
- Cao Boswellia serrata (Extractum Bostvelliae serratae): là cao khô đã chuẩn hóa chiết xuất từ gôm nhựa cây Nhựa hương Ấn Độ (Gum-mi resina Boswellia serrata Triana & Planch), họ Burseraceae, còn được gọi là Indian Frankincense; hàm lượng boswellic acid trong cao ≥ 48%. Bosweliic acid là một chất kháng viêm và chống viêm khớp. Chất này ức chế sự tổng hợp leukotriene bằng cách ức chế men 5-lipoxygenase mà không ảnh hưởng đến men cyclo-oxygenase, do đó không gây ra các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa như các thuốc kháng viêm khác. Ngoài ra thuốc cũng làm giảm sự xâm nhập của bạch cầu vào các khớp bị viêm.
- Cao gừng (Extractum Zingiberis): là cao khô đã chuẩn hóa chiết xuất từ thân rễ cây gừng (Rhizoma Zingiber officinale Roscoe), họ gừng Zingiberaceae, còn được gọi là Zinger. Củ gừng và tinh dầu gừng có tác dụng giảm đau, giảm viêm. Hàm lượng gingẹrols và shogaols trong cao ≥ 14%.
- Cao nghệ (Extractum Curcumae longae): là cao khô đã chuẩn hóa chiết xuất từ thân rễ cây nghệ (Rhizoma Curcuma longa L„) họ gừng Zingiberacea, có tên khác là Tumeric. Thành phần curcumin trong củ nghệ có tác dụng giảm đau kháng viêm tự nhiên, chống viêm khớp và chống dị ứng. Hàm lượng curcuminoids trong cao ≥ 27%.
- Cao Withania somnifera (Extractum Withaniae somniferae): là cao khô đã chuẩn hóa chiết xuất từ rỉ cây Sâm Ấn Độ (Radix Withania somnifera L.,) còn có tên gọi khác là Winter Cherry, là cây thuộc họ cà Solanacèae; hàm lượng Withanolide-D trong cao > 0.09%. With-anolide-D có tác dụng chống viêm và giảm đau mạnh, được dùng để điều trị viêm khớp.
- Cao Boswellia serrata (Extractum Bostvelliae serratae): là cao khô đã chuẩn hóa chiết xuất từ gôm nhựa cây Nhựa hương Ấn Độ (Gum-mi resina Boswellia serrata Triana & Planch), họ Burseraceae, còn được gọi là Indian Frankincense; hàm lượng boswellic acid trong cao ≥ 48%. Bosweliic acid là một chất kháng viêm và chống viêm khớp. Chất này ức chế sự tổng hợp leukotriene bằng cách ức chế men 5-lipoxygenase mà không ảnh hưởng đến men cyclo-oxygenase, do đó không gây ra các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa như các thuốc kháng viêm khác. Ngoài ra thuốc cũng làm giảm sự xâm nhập của bạch cầu vào các khớp bị viêm.
- Cao gừng (Extractum Zingiberis): là cao khô đã chuẩn hóa chiết xuất từ thân rễ cây gừng (Rhizoma Zingiber officinale Roscoe), họ gừng Zingiberaceae, còn được gọi là Zinger. Củ gừng và tinh dầu gừng có tác dụng giảm đau, giảm viêm. Hàm lượng gingẹrols và shogaols trong cao ≥ 14%.
- Cao nghệ (Extractum Curcumae longae): là cao khô đã chuẩn hóa chiết xuất từ thân rễ cây nghệ (Rhizoma Curcuma longa L„) họ gừng Zingiberacea, có tên khác là Tumeric. Thành phần curcumin trong củ nghệ có tác dụng giảm đau kháng viêm tự nhiên, chống viêm khớp và chống dị ứng. Hàm lượng curcuminoids trong cao ≥ 27%.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo các trường hợp sử dụng quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi xảy ra quá liều cần ngừng sử dụng thuốc và có biện pháp hỗ trợ triệu chứng kịp thời.
11. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.