Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Liverton 140
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất: Silymarin 70mg/140mg.
Tá dược: Microcrystallin cellulose, Lactose, Magnesi stearat.
Hoạt chất: Silymarin 70mg/140mg.
Tá dược: Microcrystallin cellulose, Lactose, Magnesi stearat.
2. Công dụng của Liverton 140
Thuốc hỗ trợ điều trị chức năng gan dùng trong các trường hợp suy chức năng gan, nhiễm độc gan do thuốc và hóa chất, viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan, bệnh gan do rượu.
3. Liều lượng và cách dùng của Liverton 140
Liverton 140
Người lớn: Liều thường dùng đối với người lớn: 1 viên x 2 - 3 lần/ngày. Có thể tăng liều gấp đôi trong trường hợp suy chức năng gan nặng.
Người lớn: Liều thường dùng đối với người lớn: 1 viên x 2 - 3 lần/ngày. Có thể tăng liều gấp đôi trong trường hợp suy chức năng gan nặng.
4. Chống chỉ định khi dùng Liverton 140
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Liverton 140
Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc có nguồn gốc thảo dược hay các loại thuốc bổ khác.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Rất hiếm khi bị đau đầu hay tiêu chảy, phản ứng dị ứng.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không có tương tác thuốc.
10. Dược lý
Dược lực học
Thuốc có tác động hướng gan.
Silymarin có tác dụng bảo vệ tế bào gan và chức năng của các cấu trúc xung quanh và bên trong tế bào gan, giúp gan hoạt động hiệu quả hơn và tăng hiệu quả thải độc của gan.
Tác dụng bảo vệ tế bào gan đã được chứng minh không chỉ trong các thí nghiệm dùng những tác nhân cổ điển tấn công lên gan như tetrachlorur carbon, Thioacetamide, D- galactosamine, alcol ethylic v.v... mà còn trên các tổn thương nặng ở gan gây bởi Phalloidin, alpha-amanitin và Frog virus 3(FV 3).
Dược động học
Khoảng 50% liều dùng thông thường của Silymarin được hấp thu vào trong cơ thể. Nồng dộ thuốc ở gan chiếm khoảng 90%. Điều này không ảnh hưởng đến nồng độ của Cytochrome P450. Silymarin chịu sự biến đổi ở gan. Silymarin đào thải chủ yếu qua mật kéo dài khoảng 24 giờ. Đào thải qua thận thấp (khoảng 3%). Nồng độ của Silymarin ở máu ngoại vi thấp.
Silymarin có vòng tuần hoàn gan ruột.
Thuốc có tác động hướng gan.
Silymarin có tác dụng bảo vệ tế bào gan và chức năng của các cấu trúc xung quanh và bên trong tế bào gan, giúp gan hoạt động hiệu quả hơn và tăng hiệu quả thải độc của gan.
Tác dụng bảo vệ tế bào gan đã được chứng minh không chỉ trong các thí nghiệm dùng những tác nhân cổ điển tấn công lên gan như tetrachlorur carbon, Thioacetamide, D- galactosamine, alcol ethylic v.v... mà còn trên các tổn thương nặng ở gan gây bởi Phalloidin, alpha-amanitin và Frog virus 3(FV 3).
Dược động học
Khoảng 50% liều dùng thông thường của Silymarin được hấp thu vào trong cơ thể. Nồng dộ thuốc ở gan chiếm khoảng 90%. Điều này không ảnh hưởng đến nồng độ của Cytochrome P450. Silymarin chịu sự biến đổi ở gan. Silymarin đào thải chủ yếu qua mật kéo dài khoảng 24 giờ. Đào thải qua thận thấp (khoảng 3%). Nồng độ của Silymarin ở máu ngoại vi thấp.
Silymarin có vòng tuần hoàn gan ruột.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có thông tin về việc sử dụng quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.