Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Meflavon
- Hoạt chất: Rutin 500mg
- Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Magnesium stearate, Sodium starch glycolate, Methacrylic acid copolymer, Titanium dioxide, Talc, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Màu oxide sắt đỏ, Màu oxide sắt vàng, Hydroxypropylmethylcellulose, Ethanol 96% vừa đủ 1 viên
- Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Magnesium stearate, Sodium starch glycolate, Methacrylic acid copolymer, Titanium dioxide, Talc, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Màu oxide sắt đỏ, Màu oxide sắt vàng, Hydroxypropylmethylcellulose, Ethanol 96% vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Meflavon
Điều trị hội chứng chảy máu, xơ cứng mạch máu, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ,...).
3. Liều lượng và cách dùng của Meflavon
Người lớn: uống 1 viên x 2 lần/ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Meflavon
Mẫn cảm với thành phần thuốc
5. Thận trọng khi dùng Meflavon
- Không sử dụng cùng lúc với các chế phẩm khác có chứa Rutin.
- Thận trọng sử dụng thuốc này cho người lái xe, vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.
- Thận trọng sử dụng thuốc này cho người lái xe, vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
- Do chưa có đầy đủ số liệu về khả năng thuốc qua được sữa mẹ, thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
- Do chưa có đầy đủ số liệu về khả năng thuốc qua được sữa mẹ, thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng sử dụng thuốc này cho người lái xe, vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.
8. Tác dụng không mong muốn
Có thể xảy ra một số phản ứng dị ứng: phát ban, sưng mặt, sưng họng.
9. Dược lý
Rutin là một flavonoid thuộc nhóm Euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thấm của mao mạch, tăng sự bền vững của hồng cầu, hạ thấp trương lực cơ và chống co thắt.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
11. Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm < 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.