lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch  Meflavon hộp 30 viên

Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch Meflavon hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc trị giãn tĩnh mạch chân
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên bao phim
Công dụng:

Điều trị hội chứng chảy máu, xơ cứng mạch máu, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch

Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-15224-11
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNgô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Meflavon

- Hoạt chất: Rutin 500mg
- Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Magnesium stearate, Sodium starch glycolate, Methacrylic acid copolymer, Titanium dioxide, Talc, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Màu oxide sắt đỏ, Màu oxide sắt vàng, Hydroxypropylmethylcellulose, Ethanol 96% vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Meflavon

Điều trị hội chứng chảy máu, xơ cứng mạch máu, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ,...).

3. Liều lượng và cách dùng của Meflavon

Người lớn: uống 1 viên x 2 lần/ngày

4. Chống chỉ định khi dùng Meflavon

Mẫn cảm với thành phần thuốc

5. Thận trọng khi dùng Meflavon

- Không sử dụng cùng lúc với các chế phẩm khác có chứa Rutin.
- Thận trọng sử dụng thuốc này cho người lái xe, vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
- Do chưa có đầy đủ số liệu về khả năng thuốc qua được sữa mẹ, thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng sử dụng thuốc này cho người lái xe, vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.

8. Tác dụng không mong muốn

Có thể xảy ra một số phản ứng dị ứng: phát ban, sưng mặt, sưng họng.

9. Dược lý

Rutin là một flavonoid thuộc nhóm Euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thấm của mao mạch, tăng sự bền vững của hồng cầu, hạ thấp trương lực cơ và chống co thắt.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

11. Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm < 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(1 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

1
0
0
0
0