lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị tiêu chảy, đau dạ dày tá tràng ruột Smeclife gói 3g hộp 30 gói

Thuốc trị tiêu chảy, đau dạ dày tá tràng ruột Smeclife gói 3g hộp 30 gói

Danh mục:Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uống
Công dụng:

Điều trị chứng đau của viêm thực quản-dạ dày-tá tràng, tiêu chảy cấp và mạn tính sau khi đã bù nước và điện giả mà còn tiêu chảy kéo dài

Thương hiệu:Tipharco
Số đăng ký:VD-31922-19
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNgô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Smeclife

Dioctahedral smectite ( Diosmectite) 3g
Tá dược: Lactose, Microrystalline cellulose, Tinh bột mì, Bột cacao, Saccharin, Vanilin, Magnesi stearat vừa đủ 1 gói

2. Công dụng của Smeclife

Điều trị chứng đau của viêm thực quản-dạ dày-tá tràng.
Tiêu chảy cấp và mạn tính sau khi đã bù nước và điện giả mà còn tiêu chảy kéo dài.

3. Liều lượng và cách dùng của Smeclife

Trẻ em: chia làm 2-3 lần/ngày
+ Dưới 1 tuổi: 1 gói/ngày
+ Từ 1-2 tuổi: 1-2 gói/ngày
+ Từ 2 tuổi trở lên: 2-3 gói/ngày
+ Hòa mỗi gói thuốc với khoảng 50ml nước, trước mỗi lần dùng thuốc cần lắc hoặc khuấy đều.
Người lớn:
+ Trung bình 1 gói/lần x 3 lần/ngày, hòa với nửa cốc nước ấm, khuấy đều.
+ Trường hợp tiêu chảy cấp, liều khởi đầu có thể gấp 2 lần.
+ Uống sau bữa ăn với người bị viêm thực quản.
+ Uống xa bữa ăn với các chỉ định khác.

4. Chống chỉ định khi dùng Smeclife

Mẫn cảm với diosmectite hoặc một thành phần của thuốc.
Chống chỉ định cho bệnh nhân không dung nạp fructose.
Không dùng chữa tiêu chảy cấp mất nước và điện giải nặng cho trẻ em, khi chưa bồi phụ đủ nước và điện giải.

5. Thận trọng khi dùng Smeclife

Khi có sốt không dùng thuốc quá 2 ngày.
Nếu tiêu chảy mất nước cần bù nước kết hợp dùng thuốc bằng đường uống hoặc tiêm truyền dịch tĩnh mạch. Cần thận trọng khi dùng thuốc để điều trị tiêu chảy nặng, vì thuốc có thể làm thay đổi độ đặc của phân và chưa biết có năng được mất nước và điện giải còn tiếp tục trong tiêu chảy cấp.
Thuốc này chứa latose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp là không dung nạp được galactose, thiếu men lactase hoặc khó hấp thu glucose-galatose không được dùng thuốc này.
Thuốc này chứa tinh bột mì. Tinh bột mì có thể chứa gluten chỉ với một lượng rất nhỏ, do đó được coi là an toàn cho bệnh nhân mắc bệnh coeliac, bệnh nhân dị ứng với tinh bột mì (khác với bệnh coeliac) không nên dùng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Smeclife dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang vận hành máy móc, tàu xe.

8. Tác dụng không mong muốn

Rất hiếm trường hợp smeclife gây táo bón hoặc làm nặng thêm mức độ táo bón đã có khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Diosmectite có thể hấp phụ một số thuốc khác, do đó có thể ảnh hưởng đến thời gian và tỷ lệ hấp thu của các thuốc đó, nên uống các thuốc khác sau khi uống diosmectite khoảng 2-3 giờ.

10. Dược lý

Dược lực học:
- Nhóm dược lý: thuốc hấp phụ và làm săn niêm mạc đường tiêu hóa
- Mã ATC: A07BC05
- Diosmectite là silicat nhôm và magnesi tự nhiên có cấu trúc từng lá xếp song song với nhau và có độ quánh dẻo cao, nên có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa. Diosmetite tương tác với glycoprotein của niêm dịch bao phủ đường tiêu hóa nên làm tăng tác dụng bảo vệ lớp niêm mạc đường tiêu hóa khi bị các tác nhân lạ xâm hại. Thuốc có khả năng bám dính và hấp phụ cao tạo hàng rào bảo vệ niêm mạc tiêu hóa. Thuốc có khả năng gắn vào độc tố vi khuẩn ở ruột, nhưng đồng thời cũng có khả năng gắn vào các thuốc khác làm chậm hấp thu hoặc mất tác dụng, đặc biệt là tetracyclin và trimethoprim (là những kháng sinh đôi khi được chỉ định ở trẻ em bị tiêu chảy)
- Diosmectite không cản quang, không làm phân biến màu và với liều thường dùng thuốc không làm thay đổi thời gian chuyển vận sinh lý các chất qua ruột.

Đặc tính dược động học: Diosmectite không hấp thu vào máu qua đường tiêu hóa và bị thải trừ hoàn toàn theo phân.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến táo bón hoặc tiêu chảy.
Xử trí: cần ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Để nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

6
3
0
0
0