Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Axolop
Dược chất chính: Loperamide hydrochlorid 2mg
2. Công dụng của Axolop
Axolop được chỉ định trong các trường hợp:
- Làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột.
- Làm giảm khối lượng phân cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng.
- Làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột.
- Làm giảm khối lượng phân cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng.
3. Liều lượng và cách dùng của Axolop
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
- Tiêu chảy cấp:
+ Người lớn: Khởi đầu 4mg, sau đó 2 mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tối đa 16 mg/ngày;
+ Trẻ em: Ngày đầu tiên 8 - 12 tuổi: 2mg ngày 3 lần; 6 - 8 tuổi: 2mg ngày 2 lần; từ ngày thứ hai: 1mg/10kg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tổng liều/ngày không được vượt quá liều của ngày đầu tiên.
- Tiêu chảy mãn:
+ Người lớn: 4 - 8 mg/ngày 1 lần hoặc chia làm nhiều lần;
+ Trẻ em: Chưa được nghiên cứu.
Liều dùng:
- Tiêu chảy cấp:
+ Người lớn: Khởi đầu 4mg, sau đó 2 mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tối đa 16 mg/ngày;
+ Trẻ em: Ngày đầu tiên 8 - 12 tuổi: 2mg ngày 3 lần; 6 - 8 tuổi: 2mg ngày 2 lần; từ ngày thứ hai: 1mg/10kg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tổng liều/ngày không được vượt quá liều của ngày đầu tiên.
- Tiêu chảy mãn:
+ Người lớn: 4 - 8 mg/ngày 1 lần hoặc chia làm nhiều lần;
+ Trẻ em: Chưa được nghiên cứu.
4. Chống chỉ định khi dùng Axolop
Mẫn cảm với loperamid.
Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
Khi có tổn thương gan.
Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả (có thể gây đại tràng do nhiễm độc).
Hội chứng lỵ.
Bụng trướng.
Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
Khi có tổn thương gan.
Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả (có thể gây đại tràng do nhiễm độc).
Hội chứng lỵ.
Bụng trướng.
5. Thận trọng khi dùng Axolop
Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.
Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể.
Theo dõi trướng bụng.
Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.
Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể.
Theo dõi trướng bụng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai: Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Vì loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
Thời kỳ mang thai: Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Vì loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
7. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: khô miệng; chóng mặt; buồn ngủ; nôn; đau dạ dày, khó chịu, hoặc chướng bụng; táo bón; mệt mỏi.
Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: nổi mẩn da; nổi mề đay; ngứa; thở khò khè; khó thở.
Chú ý: Các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như ngủ gật, trầm cảm, hôn mê, thường hay gặp với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy loperamid không được dùng trong điều trị ỉa chảy cho trẻ nhỏ.
Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: nổi mẩn da; nổi mề đay; ngứa; thở khò khè; khó thở.
Chú ý: Các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như ngủ gật, trầm cảm, hôn mê, thường hay gặp với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy loperamid không được dùng trong điều trị ỉa chảy cho trẻ nhỏ.
8. Tương tác với các thuốc khác
Tăng độc tính: Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamid.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60 mg loperamid.
Ðiều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2 mg naloxon (0,01mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.
Ðiều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2 mg naloxon (0,01mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.