Dược sĩ Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Enalapril 5mg KHAPHARCO
Enalapril maleat 5 mg
Tá được vừa đủ 1 viên nén
(Tá được gồm: Tinh bột mì60 mg, Lactose 125 mg. Povidon 8mg, Magnesistearat 2 mg)
Tá được vừa đủ 1 viên nén
(Tá được gồm: Tinh bột mì60 mg, Lactose 125 mg. Povidon 8mg, Magnesistearat 2 mg)
2. Công dụng của Enalapril 5mg KHAPHARCO
Tăng huyết áp. Suy tim, rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.
Phòng ngừa suy tim sau nhồi máu cơ tim (huyết động học ở ổn định).
Bệnh thận do đài tháo đường. Suy thận tiến triển mãn tính.
Phòng ngừa suy tim sau nhồi máu cơ tim (huyết động học ở ổn định).
Bệnh thận do đài tháo đường. Suy thận tiến triển mãn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của Enalapril 5mg KHAPHARCO
Liều dùng thay đổi theo từng bệnh nhân, liều thông thường;
Điều trị tăng huyết áp: khởi đầu 2,5-5mg/ngày, liều duy trì 10-20mg/ngày. Nếu bệnh nhân đang điều trị thuốc lợi tiểu, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với enalapril
Điều trị suy tim hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: liều khởi đầu: 2,5mg/ngày. Liều duy trì: 20 mg/ngày, chia 1 hoặc 2 lần.
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần giảm liệu hay kéo dài khoảng cách giữa các liều.
Điều trị tăng huyết áp: khởi đầu 2,5-5mg/ngày, liều duy trì 10-20mg/ngày. Nếu bệnh nhân đang điều trị thuốc lợi tiểu, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với enalapril
Điều trị suy tim hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: liều khởi đầu: 2,5mg/ngày. Liều duy trì: 20 mg/ngày, chia 1 hoặc 2 lần.
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần giảm liệu hay kéo dài khoảng cách giữa các liều.
4. Chống chỉ định khi dùng Enalapril 5mg KHAPHARCO
Dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chéACE nói chung. Hợp động mạch thần hai bên thân hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận
Hep van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn năng. Hạ huyết áp có trước.
Hep van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn năng. Hạ huyết áp có trước.
5. Thận trọng khi dùng Enalapril 5mg KHAPHARCO
Người giảm chức năng thân.
Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: giống các chất ức chế ACE khắc, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.
+ Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sở sinh gồm: hạ huyết áp, giảm sản so sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong.
+ Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
Thời kỳ cho con bú: Enalapril bài tiết vào sữa mẹ, với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
+ Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sở sinh gồm: hạ huyết áp, giảm sản so sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong.
+ Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
Thời kỳ cho con bú: Enalapril bài tiết vào sữa mẹ, với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
7. Tác dụng không mong muốn
Thường nhẹ và thoáng qua, nhưng có khoảng 3% đến 6% người dùng thuốc phải ngừng điều trị.
- Thường gặp, ADR>1/100
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đị cảm, loạn cảm. Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, la chảy, buồn nôn, nồn và đau bụng. Tim mạch: phủ mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực. Da: phát ban. Hô hấp: Họ khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi. Khác: suy thận.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Huyết học: giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính. Niệu: protein niệu. Hệ thần kinh trung ương hốt hoảng, kích động, trầm cảm năng.
- Hiếm gặp, ADR< 1/1000
Tiêu hoá: tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ũ mặt, tăng cảm niêm mạc miệng. Khác. quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, có thất phế quản và hen.
- Thường gặp, ADR>1/100
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đị cảm, loạn cảm. Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, la chảy, buồn nôn, nồn và đau bụng. Tim mạch: phủ mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực. Da: phát ban. Hô hấp: Họ khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi. Khác: suy thận.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Huyết học: giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính. Niệu: protein niệu. Hệ thần kinh trung ương hốt hoảng, kích động, trầm cảm năng.
- Hiếm gặp, ADR< 1/1000
Tiêu hoá: tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ũ mặt, tăng cảm niêm mạc miệng. Khác. quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, có thất phế quản và hen.
8. Tương tác với các thuốc khác
Khi sử dụng đồng thời Enalapril với
-Các thuốc giãn mạch như nitrat hay thuốc gây mê: có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. -Các thuốc lợi tiểu: đôi khi cũng gây hạ huyết áp quá mức ngay khi bắt đầu điều trị.
-Các thuốc gây giải phóng renin: tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên bởi các thuốc gây giả phóng rennin có tác dụng chống tăng huyết áp.
-Các thuốc gây giữ kali huyết hoặc thuốc bổ sung kali làm tăng thêm kali huyết.
-Lithi: enalapril có thể làm tăng nồng độ lithi huyết.
-Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
-Các thuốc ngừa thai; có thể làm tăng nguy cơ tổn thống mạch và khó kiểm soát huyết áp.
Các thuốc chẹn E-aderenergic, methyldopa, các nitrat, thuốc chọn calci, hydralazin, prazosin, và digoxin không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.
-Các thuốc giãn mạch như nitrat hay thuốc gây mê: có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. -Các thuốc lợi tiểu: đôi khi cũng gây hạ huyết áp quá mức ngay khi bắt đầu điều trị.
-Các thuốc gây giải phóng renin: tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên bởi các thuốc gây giả phóng rennin có tác dụng chống tăng huyết áp.
-Các thuốc gây giữ kali huyết hoặc thuốc bổ sung kali làm tăng thêm kali huyết.
-Lithi: enalapril có thể làm tăng nồng độ lithi huyết.
-Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
-Các thuốc ngừa thai; có thể làm tăng nguy cơ tổn thống mạch và khó kiểm soát huyết áp.
Các thuốc chẹn E-aderenergic, methyldopa, các nitrat, thuốc chọn calci, hydralazin, prazosin, và digoxin không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.
9. Dược lý
Enalapril maleat là tiến chất của Enalaprilat – thuốc tác động trên hệ ranln – angiotensin – aldosteron bằng cách ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II.
Enalapril cũng làm giảm aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, làm tăng hệ giãn mạch kalikrein – kinhn và có thể làm thay đổi chuyển hóa prostanoid và ức chế thần kinh giao cảm.
Enalapril cũng làm giảm aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, làm tăng hệ giãn mạch kalikrein – kinhn và có thể làm thay đổi chuyển hóa prostanoid và ức chế thần kinh giao cảm.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Đặc điểm nổi bật của quá liều enalapril là hạ huyết áp năng.
Khi quá liều, ngừng thuốc ngay và theo dõi chặt chẽ, đồng thời áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải.
Lưu ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Khi quá liều, ngừng thuốc ngay và theo dõi chặt chẽ, đồng thời áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải.
Lưu ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
11. Bảo quản
Dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng