Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Arcalion 200
Hoạt chất: Sulbutiamine 200mg.
Tá dược: tinh bột ngô, tinh bột, glucose khan, lactose monohydrate, magnesium stearate, bột talc, sodium hydrogen carbonate, carmellose sodium, sáp ong trắng, titanium dioxide (E171), ethylcellulose, phẩm màu tổng hợp sunset yellow FCF (E110) aluminium lake, grycerol mono - oleate, polysorbate 80, povidone, saccharose, silica khan dạng keo (Aerosil 130). Cho mỗi viên bao.
Tá dược: tinh bột ngô, tinh bột, glucose khan, lactose monohydrate, magnesium stearate, bột talc, sodium hydrogen carbonate, carmellose sodium, sáp ong trắng, titanium dioxide (E171), ethylcellulose, phẩm màu tổng hợp sunset yellow FCF (E110) aluminium lake, grycerol mono - oleate, polysorbate 80, povidone, saccharose, silica khan dạng keo (Aerosil 130). Cho mỗi viên bao.
2. Công dụng của Arcalion 200
Các giai đoạn mệt mỏi tạm thời ở người lớn (trên 15 tuổi).
3. Liều lượng và cách dùng của Arcalion 200
Liều dùng:
- Chỉ dùng cho người lớn.
- 2 hoặc 3 viên/ngày.
- Nên uống thuốc với cả một cốc nước, uống vào buổi sáng.
- Thời gian điều trị giới hạn trong 4 tuần.
Thuốc này được sử dụng cho riêng bạn trong các trường hợp đặc biệt:
- Thuốc không thích ứng cho các trường hợp khác.
- Không khuyến cáo dùng thuốc này cho người khác.
Đường dùng: Đường uống.
- Chỉ dùng cho người lớn.
- 2 hoặc 3 viên/ngày.
- Nên uống thuốc với cả một cốc nước, uống vào buổi sáng.
- Thời gian điều trị giới hạn trong 4 tuần.
Thuốc này được sử dụng cho riêng bạn trong các trường hợp đặc biệt:
- Thuốc không thích ứng cho các trường hợp khác.
- Không khuyến cáo dùng thuốc này cho người khác.
Đường dùng: Đường uống.
4. Chống chỉ định khi dùng Arcalion 200
Không dùng thuốc natrong trường hợp dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng khó chịu nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng khó chịu nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng khi dùng Arcalion 200
Do có chứa lactose, không dùng thuốc này trong trường hợp galactose - huyết, hội chứng không hấp thu galactose và glucose, hoặc thiếu hụt men lactose (bệnh về chuyển hoá hiếm gặp).
THẬN TRỌNG
- Nếu các triệu chứng còn tồn tại sau 4 tuần, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
- Nếu có bất kì lo ngại nào, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
THẬN TRỌNG
- Nếu các triệu chứng còn tồn tại sau 4 tuần, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
- Nếu có bất kì lo ngại nào, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nói chung, nên tránh dùng thuốc này trong thời gian có thai.
Nếu bạn phát hiện là bạn có thai trong khi điều trị, hãy thông báo cho bác sĩ; bác sĩ sẽ quyết định có nên tiếp tục điều trị hay không.
Tránh dùng thuốc này trong thời gian cho con bú. Nói chung, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào trong thời gian có thai và cho con bú.
Nếu bạn phát hiện là bạn có thai trong khi điều trị, hãy thông báo cho bác sĩ; bác sĩ sẽ quyết định có nên tiếp tục điều trị hay không.
Tránh dùng thuốc này trong thời gian cho con bú. Nói chung, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào trong thời gian có thai và cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Giống như bất cứ hoạt chất nào khác, thuốc này có thể gây ra một số tác dụng ngoài ý ở một số bệnh nhân:
- Có thể dị ứng da, rối loạn tiêu hoá, kích động, đau đầu, run và cảm thấy khó chịu.
- Do sự có mặt của chất FCF sunset yellow, có thể gây phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất cứ tác dụng ngoại ý, khó chịu nào không được đề cập trong đơn hướng dẫn sử dụng.
- Có thể dị ứng da, rối loạn tiêu hoá, kích động, đau đầu, run và cảm thấy khó chịu.
- Do sự có mặt của chất FCF sunset yellow, có thể gây phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất cứ tác dụng ngoại ý, khó chịu nào không được đề cập trong đơn hướng dẫn sử dụng.
8. Tương tác với các thuốc khác
Nhằm tránh tương tác thuốc có thể xảy ra, phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn dùng bất kỳ một loại thuốc nào khác.
9. Dược lý
Dược lý: Chất kích thích tâm thần (N: Hệ thần kinh)
Dược lực học:
Ở người: Arcalion đã được nghiên cứu trên lâm sàng có so sánh với giả dược (placebo) hoặc với thuốc đối chứng, bằng cách sử dụng các khảo sát và thang đánh giá tâm thần. Các khảo sát đã chứng minh hoạt tính hướng tâm thần của thuốc, với tác động ưu tiên trên sự ức chế tâm thần và thể chất.
Dược động học:
- Sulbutiamine được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng dộ tối đa trong máu sau khi uống thuốc từ 1 đến 2 giờ.
- Thời gian bán thải khoảng 5 giờ. Thải trừ qua nước tiểu.
Dược lực học:
Ở người: Arcalion đã được nghiên cứu trên lâm sàng có so sánh với giả dược (placebo) hoặc với thuốc đối chứng, bằng cách sử dụng các khảo sát và thang đánh giá tâm thần. Các khảo sát đã chứng minh hoạt tính hướng tâm thần của thuốc, với tác động ưu tiên trên sự ức chế tâm thần và thể chất.
Dược động học:
- Sulbutiamine được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng dộ tối đa trong máu sau khi uống thuốc từ 1 đến 2 giờ.
- Thời gian bán thải khoảng 5 giờ. Thải trừ qua nước tiểu.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Trường hợp uống một lượng lớn sulbutiamin có thể bị kích động kèm theo sảng khoái và rung đầu chi. Các rối loạn này chỉ tạm thời và qua nhanh không để lại di chứng.
11. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.