Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vaginax
Metronidazol...........................................500mg
Miconazol nitrat................................... 100mg
Tá dược vừa đủ 1 viên đạn đặt âm đạo
(Tá dược gồm: Ovucire)
Miconazol nitrat................................... 100mg
Tá dược vừa đủ 1 viên đạn đặt âm đạo
(Tá dược gồm: Ovucire)
2. Công dụng của Vaginax
Thuốc trị viêm âm đạo do nhiễm khuẩn, do nhiễm nấm Trichomonas hay Candida, do nhiễm trùng phối hợp.
3. Liều lượng và cách dùng của Vaginax
- Dùng đặt sâu vào âm đạo: 1 viên buổi tối, trong 14 ngày hoặc 1 viên buổi tối và 1 viên buổi sáng trong 7 ngày.
- Trường hợp tái phát hoặc viêm âm đạo đề kháng: dùng 1 viên buổi tối, 1 viên buổi sáng trong vòng 14 ngày.
- Trường hợp tái phát hoặc viêm âm đạo đề kháng: dùng 1 viên buổi tối, 1 viên buổi sáng trong vòng 14 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Vaginax
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ mang thai.
- Người có tổn thương gan. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Phối hợp với warfarin, astemizol,
- Phụ nữ mang thai.
- Người có tổn thương gan. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Phối hợp với warfarin, astemizol,
5. Thận trọng khi dùng Vaginax
- Dùng tại chỗ có thể kích ứng nhẹ, nổi mẫn.
- Thuốc có thể tương tác với các sân phẩm latex (màng ngăn tránh thụ thai, bao cao su).
- Nên kiêng rượu.
- Thuốc có thể tương tác với các sân phẩm latex (màng ngăn tránh thụ thai, bao cao su).
- Nên kiêng rượu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng Thuốc phụ nữ có thai và đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy .
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, cảm ứng enzyme gan
- Hiếm gặp: Ngứa, ban đỏ, ban da, phòng rộp da, đôi khi có thể gây kích ứng hoặc rát bỏng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
- Hiếm gặp: Ngứa, ban đỏ, ban da, phòng rộp da, đôi khi có thể gây kích ứng hoặc rát bỏng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
9. Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc tăng tác dụng của Vecuronium, thuốc uống chống đông máu.
- Không dùng đồng thời với Disulfiram để tránh tác dụng độc trên thần kinh.
- Dùng chung với Phenobarbital làm tăng chuyển hóa thuốc nên thuốc thải trừ nhanh hơn.
- Dùng chung với Lithi sẽ làm nồng độ lithi trong huyết thanh tăng lên, gây độc.
- Với astemizol, cisaprid: Tăng nguy cơ nhịp nhanh thất, rung thất.
- Với Phenytoin: tăng hàm lượng Phenytoin trong huyết tương.
- Với sulfamid hạ đường huyết: tăng tác dụng hạ đường huyết.
- Dùng đồng thời với Carbamazepin có thể gây tác dụng phụ
- Không dùng đồng thời với Disulfiram để tránh tác dụng độc trên thần kinh.
- Dùng chung với Phenobarbital làm tăng chuyển hóa thuốc nên thuốc thải trừ nhanh hơn.
- Dùng chung với Lithi sẽ làm nồng độ lithi trong huyết thanh tăng lên, gây độc.
- Với astemizol, cisaprid: Tăng nguy cơ nhịp nhanh thất, rung thất.
- Với Phenytoin: tăng hàm lượng Phenytoin trong huyết tương.
- Với sulfamid hạ đường huyết: tăng tác dụng hạ đường huyết.
- Dùng đồng thời với Carbamazepin có thể gây tác dụng phụ
10. Dược lý
- Metronidazol: Là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phố hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, giardia và trên vi khuẩn kị khí.
- Miconazol: Là thuốc imidazol tổng hợp có tác. dụng chống nấm và cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
- Miconazol: Là thuốc imidazol tổng hợp có tác. dụng chống nấm và cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không sử dụng quá liều chỉ định.
12. Bảo quản
Giữ thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh ánh sáng.