Nguyễn Hoàng Nguyên ĐanĐã duyệt nội dung

Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Griseofulvin 500mg
Griseofulvin 500mg.
Tá dược: tinh bột sắn, Lactose, Povidone, Sodium starch glycolate, Ethanol 96%, Talc, Magnesium stearate vừa đủ 1 viên.
Tá dược: tinh bột sắn, Lactose, Povidone, Sodium starch glycolate, Ethanol 96%, Talc, Magnesium stearate vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Griseofulvin 500mg
Điều trị các bệnh nấm da, tóc và móng, bao gồm nấm da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu, và nấm móng do các loài Trichophyton, Microsporum, Epidemiophyton nhạy cảm gây ra.
3. Liều lượng và cách dùng của Griseofulvin 500mg
- Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
- Liều đề nghị:
+ Người lớn: uống 1 - 2 viên/ngày, chia làm 2 lần.
+ Trẻ em > 2 tuổi: uống 10 mg/kg/ngày, có thể chia làm 2 lần.
- Uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
- Thời gian điều trị: nấm da thân: 2 - 4 tuần, nấm da đầu: 4 - 6 tuần, nấm da chân: 4 - 8 tuần, nấm móng: 4 tháng - 1 năm.
- Liều đề nghị:
+ Người lớn: uống 1 - 2 viên/ngày, chia làm 2 lần.
+ Trẻ em > 2 tuổi: uống 10 mg/kg/ngày, có thể chia làm 2 lần.
- Uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
- Thời gian điều trị: nấm da thân: 2 - 4 tuần, nấm da đầu: 4 - 6 tuần, nấm da chân: 4 - 8 tuần, nấm móng: 4 tháng - 1 năm.
4. Chống chỉ định khi dùng Griseofulvin 500mg
- Quá mẫn với Griseofulvin.
- Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Suy tế bào gan.
- Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Suy tế bào gan.
5. Thận trọng khi dùng Griseofulvin 500mg
- Trị liệu với Griseofulvin trong thời gian kéo dài, cần theo dõi định kỳ chức năng gan, thận và tạo máu.
- Ngưng dùng thuốc khi có hiện tượng giảm bạch cầu hạt.
- Tránh phơi nắng trong thời gian điều trị với Griseofulvin.
- Ngưng dùng thuốc khi có hiện tượng giảm bạch cầu hạt.
- Tránh phơi nắng trong thời gian điều trị với Griseofulvin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng Griseofulvin trong thời kỳ mang thai hoặc dự định mang thai, vì có thể gây quái thai hay sẩy thai.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Nhức đầu, biếng ăn, hơi buồn nôn, nổi mày đay, phát ban,...
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Dùng chung Griseofulvin với:
- Rượu: gây bừng mặt, nhịp tim nhanh và làm tăng tác dụng của rượu.
- Phenobarbital: làm giảm nồng độ Griseofulvin trong máu.
- Warfarin: làm giảm tác động kháng đông của Warfarin.
- Các thuốc tránh thai đường uống: làm giảm tác động các thuốc này.
- Rượu: gây bừng mặt, nhịp tim nhanh và làm tăng tác dụng của rượu.
- Phenobarbital: làm giảm nồng độ Griseofulvin trong máu.
- Warfarin: làm giảm tác động kháng đông của Warfarin.
- Các thuốc tránh thai đường uống: làm giảm tác động các thuốc này.
9. Dược lý
- Griseofulvin là một kháng sinh kháng nấm, được tạo ra từ Penicillium griseofulvum hoặc các loài Penicillium khác.
- Griseofulvin tác động đối với các nấm ký sinh trên da, bao gồm các loài Trichophyton, Microsporum, Epidermophyton nhạy cảm. Tác động của Griseofulvin là do khả năng ức chế sự phân chia tế bào ở kỳ giữa hoặc cản trở sự nhân đôi DNA của nấm.
- Griseofulvin tác động đối với các nấm ký sinh trên da, bao gồm các loài Trichophyton, Microsporum, Epidermophyton nhạy cảm. Tác động của Griseofulvin là do khả năng ức chế sự phân chia tế bào ở kỳ giữa hoặc cản trở sự nhân đôi DNA của nấm.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Rửa dạ dày kèm bảo vệ đường hô hấp có thể có ích.
- Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Rửa dạ dày kèm bảo vệ đường hô hấp có thể có ích.
- Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
11. Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.

