Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Terpincold
Terpin hydrat 100 mg
Codein 15 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Bột talc, tinh bột sắn, eragel, gelatin, magnesi stearat, methyl cellulose, titan dioxyd, nipagin, nipasol, chlorophylls).
Codein 15 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Bột talc, tinh bột sắn, eragel, gelatin, magnesi stearat, methyl cellulose, titan dioxyd, nipagin, nipasol, chlorophylls).
2. Công dụng của Terpincold
Giảm ho khan và ho do ngứa cổ ở người lớn.
3. Liều lượng và cách dùng của Terpincold
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống. Có thể uống khi đói hoặc no.
Liều dùng:
Người lớn: 1 - 2 viên, mỗi 6 giờ nếu cần, không quá 8 viên/ngày.
Người cao tuối hoặc người bệnh suy gan: Nửa liều người lớn.
Thuốc dùng đường uống. Có thể uống khi đói hoặc no.
Liều dùng:
Người lớn: 1 - 2 viên, mỗi 6 giờ nếu cần, không quá 8 viên/ngày.
Người cao tuối hoặc người bệnh suy gan: Nửa liều người lớn.
4. Chống chỉ định khi dùng Terpincold
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
+ Trẻ em dưới 15 tuổi, có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
+ Trẻ dưới 18 tuổi, vừa cắt amiđan và/hoặc nạo V.A.
+ Suy hô hấp.
+ Ho suyễn.
+ Phụ nữ cho con bú.
+ Kêt hợp với các dẫn xuất có liên quan morphin (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin).
+ Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
+ Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
+ Trẻ em dưới 15 tuổi, có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
+ Trẻ dưới 18 tuổi, vừa cắt amiđan và/hoặc nạo V.A.
+ Suy hô hấp.
+ Ho suyễn.
+ Phụ nữ cho con bú.
+ Kêt hợp với các dẫn xuất có liên quan morphin (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin).
+ Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
+ Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
5. Thận trọng khi dùng Terpincold
Không dùng điều trị ho có đờm.
Không dùng chung với thuốc long đờm.
Chỉ nên dùng liều thấp codein; trong trường hợp không giảm triệu chứng,không được tăng liều mà cần đánh giá lại tình trạng bệnh.
Không nên dùng cho trẻ em bị khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ, người có chuyển hóa cực nhanh, khi điều trị kéo dài ở liều cao, phụ nữ có thai.
Tăng áp suất nội sọ, bệnh gan mạn tính, không uống rượu/thuốc chứa cồn.
Trong thuốc có thành phần codein, có thể cho kết quả dương tính trong test doping với các vận động viên thể thao.
Không dùng chung với thuốc long đờm.
Chỉ nên dùng liều thấp codein; trong trường hợp không giảm triệu chứng,không được tăng liều mà cần đánh giá lại tình trạng bệnh.
Không nên dùng cho trẻ em bị khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ, người có chuyển hóa cực nhanh, khi điều trị kéo dài ở liều cao, phụ nữ có thai.
Tăng áp suất nội sọ, bệnh gan mạn tính, không uống rượu/thuốc chứa cồn.
Trong thuốc có thành phần codein, có thể cho kết quả dương tính trong test doping với các vận động viên thể thao.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không nên dùng.
Thời kỳ cho cọn bú: ng chỉ định. Codein tiết vào sữa mẹ; một số trường hợp giảm trương lực hô hấp và suy hô hấp ở trẻ bú mẹ sau khi điều trị bằng thuốc có chứa codein đã được mô tả.
Thời kỳ cho cọn bú: ng chỉ định. Codein tiết vào sữa mẹ; một số trường hợp giảm trương lực hô hấp và suy hô hấp ở trẻ bú mẹ sau khi điều trị bằng thuốc có chứa codein đã được mô tả.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ, nên có thế ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn.
Hiếm gặp: khó thở, các phản ứng dị ứng da.
Khi ngừng thuốc đột ngột có thể xảy ra phản ứng phụ thuộc ở một số người.
Hiếm gặp: khó thở, các phản ứng dị ứng da.
Khi ngừng thuốc đột ngột có thể xảy ra phản ứng phụ thuộc ở một số người.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc chủ vận/kháng chủ vận morphin (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin): Giảm hiệu quả của codein bởi chặn cạnh tranh của các thụ thể, và tăng nguy cơ xảy ra các hội chứng cai nghiện.
Rượu: phối hợp làm tăng tác dụng an thần của thuốc ho trung tâm, và có thể gây nguy hiểm cho lái xe và vận hành máy móc. Tránh uống các loại đồ uống có cồn và thuốc khác có chứa cồn.
Thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương (thuốc chống trầm cảm, thuốc giảm đau opioid, thuốc mê, thuốc an thần, thuốc ngủ): Thận trọng phối hợp vì làm tăng trầm cảm trung tâm.
Dẫn xuất morphin khác: tăng nguy cơ suy hô hấp, đặc biệt là ở người già.
Rượu: phối hợp làm tăng tác dụng an thần của thuốc ho trung tâm, và có thể gây nguy hiểm cho lái xe và vận hành máy móc. Tránh uống các loại đồ uống có cồn và thuốc khác có chứa cồn.
Thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương (thuốc chống trầm cảm, thuốc giảm đau opioid, thuốc mê, thuốc an thần, thuốc ngủ): Thận trọng phối hợp vì làm tăng trầm cảm trung tâm.
Dẫn xuất morphin khác: tăng nguy cơ suy hô hấp, đặc biệt là ở người già.
10. Dược lý
Terpin hydrat có tác dụng long đờm và giảm tiết đờm do co mạch phế quản.
Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não, codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực đế giảm ho nặng. Codein làm thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ.
Cơ chế tác dụng của phối hợp giữa một thuốc giảm ho và một thuốc long đờm chưa rõ ràng.
Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não, codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực đế giảm ho nặng. Codein làm thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ.
Cơ chế tác dụng của phối hợp giữa một thuốc giảm ho và một thuốc long đờm chưa rõ ràng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều: Dấu hiệu ở người lớn: suy hô hấp (giảm nhịp thở, xanh tím), lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, phát ban, nôn, ngứa, mất điều hòa.
Dấu hiệu ở trẻ em (ngưỡng độc: 2 mg/kg liều đơn codein): giảm nhịp thở, co giật, phù mặt, phát ban mề đay, bí tiểu.
Xử trí quá liều: Hỗ trợ hô hấp, tiêm tĩnh mạch naloxon trong trường hợp nặng.
Dấu hiệu ở trẻ em (ngưỡng độc: 2 mg/kg liều đơn codein): giảm nhịp thở, co giật, phù mặt, phát ban mề đay, bí tiểu.
Xử trí quá liều: Hỗ trợ hô hấp, tiêm tĩnh mạch naloxon trong trường hợp nặng.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.