Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Siro Atussin
- Mỗi 5ml (1 muỗng cà phê) chứa: Dextromethorphan HBr 5mg, Chlorpheniramine Maleate 1.33mg, Sodium Citrate Dihydrate 133mg, Ammonium Chloride 50mg, Glyceryl Guaiacolate 50mg
- Tá dược: Sucrose, Natri Benzoat, Natri Metabisulfit, Acid Citric khan, Natri Saccharin, Màu đỏ D&C Red No. 33 82 - 92%, Hương sơ ri nhân tạo 2:1 WL - 515, Nước tinh khiết.
- Tá dược: Sucrose, Natri Benzoat, Natri Metabisulfit, Acid Citric khan, Natri Saccharin, Màu đỏ D&C Red No. 33 82 - 92%, Hương sơ ri nhân tạo 2:1 WL - 515, Nước tinh khiết.
2. Công dụng của Siro Atussin
Làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi - phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng, khói thuốc lá và ho có nguồn gốc tâm sinh.
3. Liều lượng và cách dùng của Siro Atussin
Uống mỗi 6-8 giờ hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc
- 2 - 6 tuổi 5ml (1 muỗng cà phê)
- 7 - 12 tuổi 10ml (2 muỗng cà phê)
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 15ml (3 muỗng cà phê)
- Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- 2 - 6 tuổi 5ml (1 muỗng cà phê)
- 7 - 12 tuổi 10ml (2 muỗng cà phê)
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 15ml (3 muỗng cà phê)
- Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
4. Chống chỉ định khi dùng Siro Atussin
- Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc đang dùng các chất ức chế monoamine oxidase
- Bệnh nhân đang bị cơn hen cấp, glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng, và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo - tuyến tiền liệt.
- Bệnh nhân đang bị cơn hen cấp, glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng, và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo - tuyến tiền liệt.
5. Thận trọng khi dùng Siro Atussin
- Thận trọng khi dùng ATUSSIN cho bệnh nhân bị ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí phổi, suy giảm hô hấp.
- Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng. Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
- Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng. Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng ATUSSIN.
- Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng ATUSSIN.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên điều khiển xe, máy móc, hoặc các phương tiện vận chuyển khác khi dùng thuốc do thuốc có thể làm buồn ngủ, mất nhanh nhẹn.
8. Tác dụng không mong muốn
- Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đỏ bừng, nổi mày đay, ngủ gà, an thần, khô miệng.
- Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các chất ức chế monoamine oxidase (IMAO) và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm kéo dài, tăng tác dụng anticholinergic và tác dụng an thần của các thuốc kháng histamin.
10. Dược lý
- Dextromethophan HCL HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, ho không có đàm. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 - 6 giờ.
- Chlorpheniramine là một kháng histamine có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamine khác, Chlorpheniramine cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamine của Chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
- Các chất long đàm:
Sodium Citrate có tính chất giữ ẩm và có vai trò trong việc duy trì pH.
Glyceryl Guaiacolate làm long đàm bằng cách giảm tính nhớt của đàm nhày.
- Chlorpheniramine là một kháng histamine có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamine khác, Chlorpheniramine cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamine của Chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
- Các chất long đàm:
Sodium Citrate có tính chất giữ ẩm và có vai trò trong việc duy trì pH.
Glyceryl Guaiacolate làm long đàm bằng cách giảm tính nhớt của đàm nhày.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: bao gồm buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, ảo giác, suy hô hấp, co giật. Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại tới tổng liều 10mg nếu cần.
- Triệu chứng quá liều của Chlorpheniramine bao gồm buồn ngủ, kích thích thần kinh trung ương, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ; rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô ipecacuanha; sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Trong trường hợp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích để điều trị co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.
- Triệu chứng quá liều của Chlorpheniramine bao gồm buồn ngủ, kích thích thần kinh trung ương, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ; rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô ipecacuanha; sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Trong trường hợp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích để điều trị co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.