Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của DUCAS Tab.
Mỗi viên bao phim chứa:
- Tripotassium dicitrato bismuthate 300mg
- Tá dược: Lactose, Hydroxypropylcellulose, Carboxymethylcellulose Calcium, Sodium Starch glycolate, Magnesium Stearate, Silicon Dioxide Colloidal, Hydroxvpropylmethylcellulose 2910, Talc, Titanium Oxide, Propylene Glycol.
- Tripotassium dicitrato bismuthate 300mg
- Tá dược: Lactose, Hydroxypropylcellulose, Carboxymethylcellulose Calcium, Sodium Starch glycolate, Magnesium Stearate, Silicon Dioxide Colloidal, Hydroxvpropylmethylcellulose 2910, Talc, Titanium Oxide, Propylene Glycol.
2. Công dụng của DUCAS Tab.
- Kiểm soát các bệnh loét dạ dày và tá tràng.
- Viêm dạ dày mãn tính tiến triển.
- Rối loạn tiêu hóa không có loét.
- Viêm dạ dày mãn tính tiến triển.
- Rối loạn tiêu hóa không có loét.
3. Liều lượng và cách dùng của DUCAS Tab.
- Uống 2 viên 1 lần, ngày 2 lần, 1 giờ trước bữa ăn, dùng 4-8 tuần. Nên ngưng dùng ít nhất 8 tuần trước khi bắt đầu đợt trị liệu khác.
- Không nên nhai thuốc khi uống.
- Không nên nhai thuốc khi uống.
4. Chống chỉ định khi dùng DUCAS Tab.
- Quá mẫn với Tripotassium dicitrato bismuthate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
5. Thận trọng khi dùng DUCAS Tab.
- Không nên dùng đồng thời với các thuốc chứa Bismuth.
- không nên dùng trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú trừ khi có sự chỉ định cyar thấy thuốc.
- Sử dụng quá liệu và kéo dài nên tránh.
- không nên dùng trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú trừ khi có sự chỉ định cyar thấy thuốc.
- Sử dụng quá liệu và kéo dài nên tránh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú trừ khi có sự chỉ định của thầy thuốc.
7. Tác dụng không mong muốn
- Phân có màu đen do tạo thành bismuth sulfide nhưng có thể phân biệt dễ dàng với phân đen do xuất huyết đường tiêu hoá.
- Các tác dụng phụ khác chủ yếu là ở đường tiêu hoá gồm buồn nôn, nôn, táo bón và tiêu chảy.
- Cũng có báo cáo về vài trương hợp dị ứng nhẹ.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Các tác dụng phụ khác chủ yếu là ở đường tiêu hoá gồm buồn nôn, nôn, táo bón và tiêu chảy.
- Cũng có báo cáo về vài trương hợp dị ứng nhẹ.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Ducas làm giảm sự hẩp thu của sắt, calcium và tetracycline khi dùng đồng thời.
- Dùng chung với các chất kháng acid, thức uống chứa carbonate như bia, sữa hoặc thực phẩm chứa protein, có thể làm giảm hiệu quả của Ducas. Trong trường hợp này, nên uống cách nhau 30 phút.
- Điều trị trước với omeprazol làm tăng hấp thu muối bismuth lên 3 lần, gợi ý có sự tăng nguy cơ độc tính nếu dùng liệu pháp 2 thuốc này.
- Dùng đồng thời với các chất đối kháng H2 hoặc kháng acid làm giảm hiệu lực của các muối bismuth so với khi dùng đơn độc trong bệnh loét.
- Bismuth hấp thụ tia X, có thể gây cản trở các thủ thuật chẩn đoán đường tiêu hóa bằng tia X.
- Dùng chung với các chất kháng acid, thức uống chứa carbonate như bia, sữa hoặc thực phẩm chứa protein, có thể làm giảm hiệu quả của Ducas. Trong trường hợp này, nên uống cách nhau 30 phút.
- Điều trị trước với omeprazol làm tăng hấp thu muối bismuth lên 3 lần, gợi ý có sự tăng nguy cơ độc tính nếu dùng liệu pháp 2 thuốc này.
- Dùng đồng thời với các chất đối kháng H2 hoặc kháng acid làm giảm hiệu lực của các muối bismuth so với khi dùng đơn độc trong bệnh loét.
- Bismuth hấp thụ tia X, có thể gây cản trở các thủ thuật chẩn đoán đường tiêu hóa bằng tia X.
9. Dược lý
- Ducas chứa Tripotassium dicitrato bismuthate là phức hợp muối bismuth ổn định ở dạng keo hỗ trợ cho việc điều trị loét dạ dày tá tràng.
- Tripotassium dicitrato bismuthale tạo phức ở pH acid với amino acid tạo ra do các mô loét hoại tử để hình thành màng bảo vệ ở vị trí hô loét, và vì vậy bảo vệ vết loét khỏi acid dịch vị. Nó làm mạnh thêm sự bảo vệ màng nhầy bằng cách kích thích sự tạo chất nội sinh prostaglandins.
- Tripotassium dicitrato bismuthate đẩy H.pylori ra khỏi màng nhầy dạ dày, vì thế sau khi điều trị sự tái phát thấp hơn so với điều trị kháng H2.
- Tripotassium dicitrato bismuthale tạo phức ở pH acid với amino acid tạo ra do các mô loét hoại tử để hình thành màng bảo vệ ở vị trí hô loét, và vì vậy bảo vệ vết loét khỏi acid dịch vị. Nó làm mạnh thêm sự bảo vệ màng nhầy bằng cách kích thích sự tạo chất nội sinh prostaglandins.
- Tripotassium dicitrato bismuthate đẩy H.pylori ra khỏi màng nhầy dạ dày, vì thế sau khi điều trị sự tái phát thấp hơn so với điều trị kháng H2.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Cho đến nay chưa có bằng chứng về trường hợp quá liều.
- Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ.
- Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ.
11. Bảo quản
Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ phòng. Để xa tầm tay trẻ em.